Cam kết chất lượng giáo dục đào tạo (bậc đại học)

     BỘ NÔNG NGHIỆP & PTNT TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP   THÔNG BÁO CAM KẾT CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO CỦA CƠ SỞ GIÁO DỤC ĐẠI HỌC NĂM HỌC 2010 – 2011 Ngành: Chế biến lâm sản   Mã ngành: 101 Tiếng Anh: Forest product technology   1. Điều kiện tuyển sinh – Thi tuyển…

     BỘ NÔNG NGHIỆP & PTNT

TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP

 

THÔNG BÁO CAM KẾT CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO

CỦA CƠ SỞ GIÁO DỤC ĐẠI HỌC NĂM HỌC 2010 – 2011

Ngành: Chế biến lâm sản   Mã ngành: 101

Tiếng Anh: Forest product technology

 

1. Điều kiện tuyển sinh

– Thi tuyển sinh theo Quy chế của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

– Khối thi: A

2. Chương trình đào tạo mà cơ sở giáo dục thực hiện

– Tổng số tín chỉ:        143                                          – Thời gian đào tạo: 4 năm

– Kiến thức GD đại cương: 42 TC             – Kiến thức GD chuyên nghiệp: 101  TC

– Kiến thức bắt buộc: 133 TC                   – Kiến thức tự chọn: 10 TC

– Thực tập nghề nghiệp: 7 TC                  – Luận văn tốt nghiệp: 10 TC

3. Yêu cầu về thái độ người học

– Biết tư duy sáng tạo, thu thập số liệu và tự đào tạo đổi mới kiến thức.

– Lập trường tư tưởng kiên định vững vàng, phẩm chất đạo đức tốt. Trung thực, kỷ luật trong công tác, có tinh thần hợp tác làm việc nhóm, có thái độ cởi mở, thân tình với đồng nghiệp.

4. Các hoạt động hỗ trợ học tập, sinh hoạt của người học ở cơ sở giáo dục

– Thư viện hiện đại đủ phòng đọc, tham khảo, tra cứu cho sinh viên.

– Ký túc xá với 5.000 chỗ ở, phòng sạch sẽ, tiện nghi đáp ứng yêu cầu học tập và sinh hoạt của sinh viên.

– Mạng nội bộ, Website kết nối Internet toàn trường và ký túc xá phục vụ học tập và tra cứu cho sinh viên.

– Khu liên hợp thể thao 10.000 m2. Sân bóng đá, bóng rổ, cầu lông, sân đa năng, câu lạc bộ sinh viên với diện tích 10.456 m2.

5. Điều kiện cơ sở vật chất của cơ sở giáo dục cam kết phục vụ người học (Phòng học, trang thiết bị, thư viện…)

– Giảng đường 86 phòng học được trang bị đủ tiện nghi.

– 01 phòng học trực tuyến đa chức năng.

– 81 phòng thí nghiệm hiện đại được trang bị đồng bộ theo yêu cầu của ngành đào tạo.

– Thư viện và thư viện điện tử 4.000 m2; 15.000 đầu sách.

6. Đội ngũ giảng viên và cán bộ quản lý, phương pháp quản lý của cơ sở giáo dục

– Giáo sư: 01  – Phó giáo sư: 08    – Tiến sỹ: 41   – Thạc sỹ: 127  -Kỹ sư, cử nhân: 278

7. Mục tiêu kiến thức, kỹ năng, trình độ ngoại ngữ đạt được

Mục tiêu kiến thức: Đào tạo kỹ sư có trình độ đại học thuộc lĩnh vực Công nghệ Chế biến gỗ và lâm sản có đủ đức, tài để phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước và hợp tác quốc tế.

Mục tiêu kỹ năng: Thử nghiệm, phân tích và đánh giá kết quả thí nghiệm của các môn học chuyên ngành. Đánh giá chất lượng nguyên liệu gỗ, lâm sản ngoài gỗ và sản phẩm gỗ. Thiết kế và tổ chức thực hiện các loại hình công nghệ, chế tạo, sản xuất thử nghiệm các sản phẩm gỗ, vật liệu gỗ và lâm sản ngoài gỗ: Công nghệ sản xuất đồ gỗ, Công nghệ  ván nhân tạo, Công nghệ xẻ, Công nghệ sấy gỗ, Bảo quản lâm sản, Công nghệ hóa lâm sản.

Trình độ ngoại ngữ: Trình độ tiếng Anh tương đương 400 điểm TOEIC.

8. Vị trí làm việc sau khi tốt nghiệp ở các trình độ theo các ngành đào tạo

Kỹ sư phụ trách công nghệ, thiết kế, sản xuất đồ gỗ; các nhà quản lý kỹ thuật tại các tổng công ty, công ty, nhà máy, doanh nghiệp chế biến gỗ, tre nứa, song mây và lâm đặc sản khác.

Cán bộ kỹ thuật, nhà quản lý tại các cơ quan nhà nước;

Giảng viên, cán bộ nghiên cứu tại các trường đại học, trường dạy nghề, viện nghiên cứu thuộc lĩnh vực Công nghiệp chế biến gỗ.

Cán bộ công tác tại các tổ chức kinh tế xã hội hoạt động liên quan đến các dự án về sản phẩm gỗ và lâm sản ngoài gỗ và bảo vệ môi trường.

 

BỘ NÔNG NGHIỆP & PTNT

TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP

 

THÔNG BÁO CAM KẾT CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO

CỦA CƠ SỞ GIÁO DỤC ĐẠI HỌC NĂM HỌC 2010 – 2011

Ngành: Công nghiệp phát triển nông thôn     Mã ngành: 102

Tiếng Anh: Industry for Rural Development

 

1. Điều kiện tuyển sinh

– Thi tuyển sinh theo Quy chế của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

– Khối thi: A

2. Chương trình đào tạo mà cơ sở giáo dục thực hiện

– Tổng số tín chỉ:        140                                          – Thời gian đào tạo: 4 năm

– Kiến thức GD đại cương: 44 TC             – Kiến thức GD chuyên nghiệp: 96 TC

– Kiến thức bắt buộc: 130 TC                   – Kiến thức tự chọn: 10 TC

– Thực tập nghề nghiệp: 7 TC                  – Luận văn tốt nghiệp: 10 TC

3. Yêu cầu về thái độ người học

– Biết tư duy sáng tạo, thu thập số liệu và tự đào tạo đổi mới kiến thức.

– Lập trường tư tưởng kiên định vững vàng, phẩm chất đạo đức tốt. Trung thực, kỷ luật trong công tác, có tinh thần hợp tác làm việc nhóm, có thái độ cởi mở, thân tình với đồng nghiệp.

4. Các hoạt động hỗ trợ học tập, sinh hoạt của người học ở cơ sở giáo dục

– Thư viện hiện đại đủ phòng đọc, tham khảo, tra cứu cho sinh viên.

– Ký túc xá với 5.000 chỗ ở, phòng sạch sẽ, tiện nghi đáp ứng yêu cầu học tập và sinh hoạt của sinh viên.

– Mạng nội bộ, Website kết nối Internet toàn trường và ký túc xá phục vụ học tập và tra cứu cho sinh viên.

– Khu liên hợp thể thao 10.000 m2. Sân bóng đá, bóng rổ, cầu lông, sân đa năng, câu lạc bộ sinh viên với diện tích 10.456 m2.

5. Điều kiện cơ sở vật chất của cơ sở giáo dục cam kết phục vụ người học (Phòng học, trang thiết bị, thư viện…)

– Giảng đường 86 phòng học được trang bị đủ tiện nghi.

– 01 phòng học trực tuyến đa chức năng.

– 81 phòng thí nghiệm hiện đại được trang bị đồng bộ theo yêu cầu của ngành đào tạo.

– Thư viện và thư viện điện tử 4.000 m2; 15.000 đầu sách.

6. Đội ngũ giảng viên và cán bộ quản lý, phương pháp quản lý của cơ sở giáo dục

– Giáo sư: 01  – Phó giáo sư: 08    – Tiến sỹ: 41   – Thạc sỹ: 127  -Kỹ sư, cử nhân: 278

7. Mục tiêu kiến thức, kỹ năng, trình độ ngoại ngữ đạt được

Mục tiêu kiến thức: Đào tạo kỹ sư có khả năng thiết kế, chỉ đạo thi công, quản lý sử dụng các công trình cơ sở hạ tầng quy mô vừa và nhỏ; Có khả năng thiết kế, tổ chức thực hiện dây chuyền công nghệ khai thác – chế biến bảo quản nông lâm sản; Có khả năng thiết kế cải tiến, sử dụng, sửa chữa máy và thiết bị cơ điện phục vụ sự nghiệp công nghiệp hoá hiện đại hoá đất nước.

Mục tiêu kỹ năng: Thiết kế, chỉ đạo thi công, quản lý sử dụng, các công trình xây dựng cơ sở hạ tầng quy mô vừa và nhỏ. Thiết kế, tổ chức thực hiện dây chuyền công nghệ khai thác, sơ chế bảo quản nông lâm sản. Thiết kế cải tiến, sử dụng, sửa chữa máy móc thiết bị cơ điện phục vụ công nghiệp hoá, hiện đại hóa đất nước. Sử dụng thành thạo một số phần mềm chuyên dùng trong xây dựng, cơ khí

Trình độ ngoại ngữ: Trình độ tiếng Anh tương đương 400 điểm TOEIC.

8. Vị trí làm việc sau khi tốt nghiệp ở các trình độ theo các ngành đào tạo

Các cơ quan quản lý nhà nước về lĩnh vực xây dựng công trình, lĩnh vực cơ khí và khai thác chế biến bảo quản nông lâm sản.

Các công ty tư vấn thiết kế, xây dựng công trình; Các nhà máy cơ khí; Các công ty cơ điện; Các công ty công – nông – lâm nghiệp,

Các viện nghiên cứu, các trường đại học, cao đẳng và trung học chuyên nghiệp về lĩnh vực công nghiệp phát triển nông thôn.

 

BỘ NÔNG NGHIỆP & PTNT

TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP

 

THÔNG BÁO CAM KẾT CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO

CỦA CƠ SỞ GIÁO DỤC ĐẠI HỌC NĂM HỌC 2010 – 2011

Ngành: Cơ giới hóa lâm nghiệp        Mã ngành: 103

Tiếng Anh: Forestry Mechanization

 

1. Điều kiện tuyển sinh

– Thi tuyển sinh theo Quy chế của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

– Khối thi: A

2. Chương trình đào tạo mà cơ sở giáo dục thực hiện

– Tổng số tín chỉ:        139                                          – Thời gian đào tạo: 4 năm

– Kiến thức GD đại cương: 44 TC             – Kiến thức GD chuyên nghiệp: 95 TC

– Kiến thức bắt buộc: 129 TC                   – Kiến thức tự chọn: 10 TC

– Thực tập nghề nghiệp: 7 TC                  – Luận văn tốt nghiệp: 10 TC

3. Yêu cầu về thái độ người học

– Biết tư duy sáng tạo, thu thập số liệu và tự đào tạo đổi mới kiến thức.

– Lập trường tư tưởng kiên định vững vàng, phẩm chất đạo đức tốt. Trung thực, kỷ luật trong công tác, có tinh thần hợp tác làm việc nhóm, có thái độ cởi mở, thân tình với đồng nghiệp.

4. Các hoạt động hỗ trợ học tập, sinh hoạt của người học ở cơ sở giáo dục

– Thư viện hiện đại đủ phòng đọc, tham khảo, tra cứu cho sinh viên.

– Ký túc xá với 5.000 chỗ ở, phòng sạch sẽ, tiện nghi đáp ứng yêu cầu học tập và sinh hoạt của sinh viên.

– Mạng nội bộ, Website kết nối Internet toàn trường và ký túc xá phục vụ học tập và tra cứu cho sinh viên.

– Khu liên hợp thể thao 10.000 m2. Sân bóng đá, bóng rổ, cầu lông, sân đa năng, câu lạc bộ sinh viên với diện tích 10.456 m2.

5. Điều kiện cơ sở vật chất của cơ sở giáo dục cam kết phục vụ người học (Phòng học, trang thiết bị, thư viện…)

– Giảng đường 86 phòng học được trang bị đủ tiện nghi.

– 01 phòng học trực tuyến đa chức năng.

– 81 phòng thí nghiệm hiện đại được trang bị đồng bộ theo yêu cầu của ngành đào tạo.

– Thư viện và thư viện điện tử 4.000 m2; 15.000 đầu sách.

6. Đội ngũ giảng viên và cán bộ quản lý, phương pháp quản lý của cơ sở giáo dục

– Giáo sư: 01  – Phó giáo sư: 08    – Tiến sỹ: 41   – Thạc sỹ: 127  -Kỹ sư, cử nhân: 278

7. Mục tiêu kiến thức, kỹ năng, trình độ ngoại ngữ đạt được

Mục tiêu kiến thức: Đào tạo kỹ sư có khả năng chỉ đạo kỹ thuật và chuyển giao công nghệ trong lĩnh vực cơ giới hóa nông lâm nghiệp, nghiên cứu phát triển, thiết kế , thử nghiệm, bảo trì, vận hành, quản lý các thiết bị, máy móc trong các ngành kinh tế quốc dân để phục vụ sự nghiệp công nghiệp hoá hiện đại hoá đất nước.

Mục tiêu kỹ năng: Chỉ đạo kỹ thuật, tổ chức thực hiện, quản lý SX và chuyển giao công nghệ trong lĩnh vực cơ giới hóa Nông lâm nghiệp. Thiết kế cải tiến được các thiết bị, máy móc chuyên dùng; Thử nghiệm, bảo trì, sửa chữa nhỏ các thiết bị và máy móc  phục vụ cơ giới hóa các khâu trong sản xuất Nông lâm nghiệp. Vận hành được Ôtô – Máy kéo, máy lâm nghiệp để trồng, chăm sóc, bảo vệ và thu hoạch rừng. Sử dụng được một số phần mềm cơ khí phục vụ thiết kế máy.

Trình độ ngoại ngữ: Trình độ tiếng Anh tương đương 400 điểm TOEIC.

8. Vị trí làm việc sau khi tốt nghiệp ở các trình độ theo các ngành đào tạo

Các cơ quan quản lý nhà nước về lĩnh vực cơ giới hóa nông lâm nghiệp.

Thiết kế, chế tạo các chi tiết máy, vận hành, bảo trì, sửa chữa máy móc và thiết bị phục vụ cơ giới hóa các khâu trong sản xuất Nông lâm nghiệp tại các công ty, nhà máy, xí nghiệp…

Phòng kỹ thuật của các công ty, nhà máy, xí nghiệp các viện nghiên cứu liên quan đến lĩnh vực cơ giới hóa nông lâm nghiệp.

Giảng viên trong các trường Đại học, cao đẳng và trung cấp chuyên nghiệp.

Cơ quan, tổ chức phi chính phủ liên quan đến  lĩnh vực cơ giới hóa nông lâm nghiệp..

 

BỘ NÔNG NGHIỆP & PTNT

TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP

 

THÔNG BÁO CAM KẾT CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO

CỦA CƠ SỞ GIÁO DỤC ĐẠI HỌC NĂM HỌC 2010 – 2011

Ngành:  Thiết kế chế tạo đồ gỗ và nội thất      Mã ngành: 104

Tiếng Anh: Furniture and Interior Design   

 

1. Điều kiện tuyển sinh                                                                                                                 

– Thi tuyển sinh theo Quy chế của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

– Khối thi: A

2. Chương trình đào tạo mà cơ sở giáo dục thực hiện

– Tổng số tín chỉ:        144                                          – Thời gian đào tạo: 4 năm

– Kiến thức GD đại cương: 42 TC             – Kiến thức GD chuyên nghiệp: 102 TC

– Kiến thức bắt buộc: 134 TC                   – Kiến thức tự chọn: 10 TC

– Thực tập nghề nghiệp: 6 TC                  – Luận văn tốt nghiệp: 10 TC

3. Yêu cầu về thái độ người học

– Biết tư duy sáng tạo, thu thập số liệu và tự đào tạo đổi mới kiến thức.

– Lập trường tư tưởng kiên định vững vàng, phẩm chất đạo đức tốt. Trung thực, kỷ luật trong công tác, có tinh thần hợp tác làm việc nhóm, có thái độ cởi mở, thân tình với đồng nghiệp.

4. Các hoạt động hỗ trợ học tập, sinh hoạt của người học ở cơ sở giáo dục

– Thư viện hiện đại đủ phòng đọc, tham khảo, tra cứu cho sinh viên.

– Ký túc xá với 5.000 chỗ ở, phòng sạch sẽ, tiện nghi đáp ứng yêu cầu học tập và sinh hoạt của sinh viên.

– Mạng nội bộ, Website kết nối Internet toàn trường và ký túc xá phục vụ học tập và tra cứu cho sinh viên.

– Khu liên hợp thể thao 10.000 m2. Sân bóng đá, bóng rổ, cầu lông, sân đa năng, câu lạc bộ sinh viên với diện tích 10.456 m2.

5. Điều kiện cơ sở vật chất của cơ sở giáo dục cam kết phục vụ người học (Phòng học, trang thiết bị, thư viện…)

– Giảng đường 86 phòng học được trang bị đủ tiện nghi.

– 01 phòng học trực tuyến đa chức năng.

– 81 phòng thí nghiệm hiện đại được trang bị đồng bộ theo yêu cầu của ngành đào tạo.

– Thư viện và thư viện điện tử 4.000 m2; 15.000 đầu sách.

6. Đội ngũ giảng viên và cán bộ quản lý, phương pháp quản lý của cơ sở giáo dục

– Giáo sư: 01  – Phó giáo sư: 08    – Tiến sỹ: 41   – Thạc sỹ: 127  -Kỹ sư, cử nhân: 278

7. Mục tiêu kiến thức, kỹ năng, trình độ ngoại ngữ đạt được

Mục tiêu kiến thức: Đào tạo kỹ sư có kiến thức khoa học, kỹ thuật và mỹ thuật cần thiết; có các kỹ năng thích hợp để làm việc trong lĩnh vực thiết kế chế tạo đồ gỗ; thiết kế và tổ chức quản lý thi công công trình trang trí nội thất nhà ở, biệt thự và công trình công cộng thông dụng.

Mục tiêu kỹ năng: Thành thạo về phương pháp tính toán nguyên vật liệu theo yêu cầu của sản xuất đò gỗ và công trình trang trí kiến trúc nội thất. Thiết kế được sản phẩm gỗ đáp ứng tốt công năng theo nguyên tắc sáng tạo  nghệ thuật; Tổ chức thi công sản phẩm có hiệu quả; Trình bày biểu đạt thiết kế có khoa học và biết thiết kế thành thạo bằng máy vi tính. Thiết kế không gian nội thất có khoa học và thẩm mỹ; Thiết kế và tổ chức thi công được các yếu tố kiến trúc nội thất một cách có tính khoa học và thẩm mỹ.

Trình độ ngoại ngữ: Trình độ tiếng Anh tương đương 400 điểm TOEIC.

8. Vị trí làm việc sau khi tốt nghiệp ở các trình độ theo các ngành đào tạo

Các cơ quan nghiên cứu khoa học, trung tâm kiểm định chất lượng về lĩnh vực Chế biến Lâm sản với nhiệm vụ liên quan đến sản phẩm đồ gia dụng, vật liệu nội thất từ gỗ và lâm sản ngoài gỗ.

Giảng viên các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, cao đẳng nghề thuộc khối công nghệ kỹ thuật CBLS; làm việc tại các cơ quan nghiên cứu khác có nhiệm vụ chuyên môn về CBLS. Làm việc tại các cơ quan thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước về sản xuất chế biến lâm sản;

Các doanh nghiệp sản xuất chế biến và kinh doanh dịch vụ thương mại sản phẩm đồ gỗ và lâm sản ngoài gỗ và các đơn vị thiết kế và thi công các công trình nội thất nhà ở và công cộng;

         Các tổ chức kinh tế xã hội, các dự án về sản phẩm gỗ và lâm sản ngoài gỗ.

BỘ NÔNG NGHIỆP & PTNT

TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP

 

THÔNG BÁO CAM KẾT CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO

CỦA CƠ SỞ GIÁO DỤC ĐẠI HỌC NĂM HỌC 2010 – 2011

Ngành:  Kỹ thuật xây dựng công trình            Mã ngành: 105

Tiếng Anh: Civil Engineering   

 

1. Điều kiện tuyển sinh                                                                                                                 

– Thi tuyển sinh theo Quy chế của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

– Khối thi: A

2. Chương trình đào tạo mà cơ sở giáo dục thực hiện

– Tổng số tín chỉ:        170                                          – Thời gian đào tạo: 5 năm

– Kiến thức GD đại cương: 46 TC             – Kiến thức GD chuyên nghiệp: 124 TC

– Kiến thức bắt buộc: 156 TC                   – Kiến thức tự chọn: 14 TC

– Thực tập nghề nghiệp: 7 TC                  – Luận văn tốt nghiệp: 10 TC

3. Yêu cầu về thái độ người học

– Biết tư duy sáng tạo, thu thập số liệu và luôn học tập, đào tạo cập nhật, đổi mới kiến thức.

– Lập trường tư tưởng kiên định vững vàng, phẩm chất đạo đức tốt. Trung thực, kỷ luật trong công tác, có tinh thần hợp tác làm việc nhóm, có thái độ cởi mở, thân tình với đồng nghiệp.

4. Các hoạt động hỗ trợ học tập, sinh hoạt của người học ở cơ sở giáo dục

– Thư viện hiện đại đủ phòng đọc, tham khảo, tra cứu cho sinh viên.

– Ký túc xá với 5.000 chỗ ở, phòng sạch sẽ, tiện nghi đáp ứng yêu cầu học tập và sinh hoạt của sinh viên.

– Mạng nội bộ, Website kết nối Internet toàn trường và ký túc xá phục vụ học tập và tra cứu cho sinh viên.

– Khu liên hợp thể thao 10.000 m2. Sân bóng đá, bóng rổ, cầu lông, sân đa năng, câu lạc bộ sinh viên với diện tích 10.456 m2.

5. Điều kiện cơ sở vật chất của cơ sở giáo dục cam kết phục vụ người học (Phòng học, trang thiết bị, thư viện…)

– Giảng đường 86 phòng học được trang bị đủ tiện nghi.

– 01 phòng học trực tuyến đa chức năng.

– 81 phòng thí nghiệm hiện đại được trang bị đồng bộ theo yêu cầu của ngành đào tạo.

– Thư viện và thư viện điện tử 4.000 m2; 15.000 đầu sách.

6. Đội ngũ giảng viên và cán bộ quản lý, phương pháp quản lý của cơ sở giáo dục

– Giáo sư: 01  – Phó giáo sư: 08    – Tiến sỹ: 41   – Thạc sỹ: 127  -Kỹ sư, cử nhân: 278

7. Mục tiêu kiến thức, kỹ năng, trình độ ngoại ngữ đạt được

Mục tiêu kiến thức: Đào tạo kỹ sư thuộc lĩnh vực xây dựng công trình công nghiệp, dân dụng, các công trình giao thông và thủy lợi phục vụ công nghiệp hoá – hiện đại hoá đất nước.

Mục tiêu kỹ năng: Có kỹ năng quy hoạch, thiết kế, tổ chức thi công và quản lý sử dụng các công trình giao thông, thủy lợi và các công trình nhà dân dụng và công nghiệp, cụ thể: Lập được mô hình tính toán, mô phỏng, phân tích và đánh giá được các vấn đề kỹ thuật để phục vụ thiết kế kết cấu công trình. Tham gia thiết kế kết cấu, giám sát, tư vấn, quản lý các dự án xây dựng. Lập được phương án tổ chức thi công, dự toán và tổ chức xây dựng công trình. Sử dụng được các phần mềm chuyên ngành để tính toán, thiết kế, quản lý và tổ chức thi công công trình.

Trình độ ngoại ngữ: Trình độ tiếng Anh tương đương 400 điểm TOEIC.

8. Vị trí làm việc sau khi tốt nghiệp ở các trình độ theo các ngành đào tạo

Các công ty tư vấn thiết kế, cơ quan quản lý các cấp, doanh nghiệp, cơ quan nghiên cứu khoa học – công nghệ và đào tạo trong lĩnh vực xây dựng thuộc mọi thành phần kinh tế. Cụ thể:

– Có thể làm việc ở các vị trí như: kỹ sư phân tích thiết kế kết cấu, kỹ sư giám sát và thi công, kỹ sư khai thác sử dụng các phần mềm ứng dụng trong xây dựng công trình;

– Có thể làm chuyên gia tư vấn, chuyên gia quản lý dự án, chuyên gia quản lý xây dựng tại các cơ quan quản lý nhà nước và doanh nghiệp trong nước hạơc liên doanh với nước ngoài;

– Có thể làm việc trong các công ty sản xuất và kinh doanh vật liệu xây dựng.

– Giảng viên ở các trường đại học và cao đẳng, làm nghiên cứu về lĩnh vực kỹ thuật xây dựng công trình ở các viện và trung tâm nghiên cứu khoa học công nghệ từ Trung ương đến cơ sở.

BỘ NÔNG NGHIỆP & PTNT

TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP

 

THÔNG BÁO CAM KẾT CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO

CỦA CƠ SỞ GIÁO DỤC ĐẠI HỌC NĂM HỌC 2010 – 2011

Ngành:  Kỹ thuật cơ khí     Mã ngành: 106

Tiếng Anh: Mechanical Engineering   

 

1. Điều kiện tuyển sinh                                                                                                                 

– Thi tuyển sinh theo Quy chế của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

– Khối thi: A

2. Chương trình đào tạo mà cơ sở giáo dục thực hiện

– Tổng số tín chỉ:        137                                          – Thời gian đào tạo: 5 năm

– Kiến thức GD đại cương: 44 TC             – Kiến thức GD chuyên nghiệp:  93 TC

– Kiến thức bắt buộc: 125 TC                   – Kiến thức tự chọn: 12 TC

– Thực tập nghề nghiệp: 7 TC                  – Luận văn tốt nghiệp: 10 TC

3. Yêu cầu về thái độ người học

– Biết tư duy sáng tạo, thu thập số liệu và luôn học tập, đào tạo cập nhật, đổi mới kiến thức.

– Lập trường tư tưởng kiên định vững vàng, phẩm chất đạo đức tốt. Trung thực, kỷ luật trong công tác, có tinh thần hợp tác làm việc nhóm, có thái độ cởi mở, thân tình với đồng nghiệp.

4. Các hoạt động hỗ trợ học tập, sinh hoạt của người học ở cơ sở giáo dục

– Thư viện hiện đại đủ phòng đọc, tham khảo, tra cứu cho sinh viên.

– Ký túc xá với 5.000 chỗ ở, phòng sạch sẽ, tiện nghi đáp ứng yêu cầu học tập và sinh hoạt của sinh viên.

– Mạng nội bộ, Website kết nối Internet toàn trường và ký túc xá phục vụ học tập và tra cứu cho sinh viên.

– Khu liên hợp thể thao 10.000 m2. Sân bóng đá, bóng rổ, cầu lông, sân đa năng, câu lạc bộ sinh viên với diện tích 10.456 m2.

5. Điều kiện cơ sở vật chất của cơ sở giáo dục cam kết phục vụ người học (Phòng học, trang thiết bị, thư viện…)

– Giảng đường 86 phòng học được trang bị đủ tiện nghi.

– 01 phòng học trực tuyến đa chức năng.

– 81 phòng thí nghiệm hiện đại được trang bị đồng bộ theo yêu cầu của ngành đào tạo.

– Thư viện và thư viện điện tử 4.000 m2; 15.000 đầu sách.

6. Đội ngũ giảng viên và cán bộ quản lý, phương pháp quản lý của cơ sở giáo dục

– Giáo sư: 01  – Phó giáo sư: 08    – Tiến sỹ: 41   – Thạc sỹ: 127  -Kỹ sư, cử nhân: 278

7. Mục tiêu kiến thức, kỹ năng, trình độ ngoại ngữ đạt được

Mục tiêu kiến thức: Đào tạo cán bộ kỹ thuật cơ khí có trình độ đại học (kỹ sư cơ khí), chỉ đạo kỹ thuật và chuyển giao công nghệ trong lĩnh vực cơ khí, nghiên cứu phát triển, thiết kế chế tạo, thử nghiệm, bảo trì, vận hành, quản lý các thiết bị cơ khí trong các ngành kinh tế quốc dân để phục vụ sự nghiệp công nghiệp hoá hiện đại hoá đất nước.

Mục tiêu kỹ năng: Có khả năng chủ động nghiên cứu, áp dụng các tiến bộ kỹ thuật và công nghệ vào sản xuất. Thiết kế, chế tạo và chuyển giao công nghệ trong lĩnh vực cơ khí.

Kỹ năng phát hiện và giải quyết vấn đề nảy sinh trong quá trình thiết kế, chế tạo, bảo dưỡng, sửa chữa  thiết bị.

Kỹ năng tổ chức quản lý, điều hành; Tư vấn, kiểm tra, giám sát kỹ thuật lĩnh vực cơ khí.

Thiết kế quy trình công nghệ chế tạo chi tiết máy. Sử dụng được các thiết bị máy móc gia công chi tiết máy. Sử dụng được các phần mềm thiết kế máy như  CaD, Inventor, Solidword và phần mềm CAM để gia công chi tiết máy trên các  máy  CNC.

Trình độ ngoại ngữ: Trình độ tiếng Anh tương đương 400 điểm TOEIC.

8. Vị trí làm việc sau khi tốt nghiệp ở các trình độ theo các ngành đào tạo

Các cơ quan quản lý nhà nước, Tổ chức phí chính phủ về lĩnh vực cơ khí.

Đảm nhận các công việc thiết kế, chế tạo các chi tiết máy và vận hành, bảo trì, sửa chữa ô tô máy kéo và các thiết bị động lực trong các công ty, nhà máy, xí nghiệp…

Làm việc trong phòng kỹ thuật của các công ty, nhà máy, xí nghiệp các viện nghiên cứu liên quan đến lĩnh vực cơ khí

– Giảng viên dạy chuyên ngành cơ khí ở các trường Đại học, cao đẳng và trung cấp chuyên nghiệp.

 BỘ NÔNG NGHIỆP & PTNT

TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP

 

THÔNG BÁO CAM KẾT CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO

CỦA CƠ SỞ GIÁO DỤC ĐẠI HỌC NĂM HỌC 2010 – 2011

Ngành:  Hệ thống thông tin               Mã ngành: 107

Tiếng Anh:     Information systems

 

1. Điều kiện tuyển sinh                                                                                                                 

– Thi tuyển sinh theo Quy chế của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

– Khối thi: A

2. Chương trình đào tạo mà cơ sở giáo dục thực hiện

– Tổng số tín chỉ:        130                                          – Thời gian đào tạo: 4 năm

– Kiến thức GD đại cương: 52 TC             – Kiến thức GD chuyên nghiệp: 78TC

– Kiến thức bắt buộc: 112 TC                   – Kiến thức tự chọn: 18 TC

– Thực tập nghề nghiệp: 7 TC                  – Luận văn tốt nghiệp: 10 TC

3. Yêu cầu về thái độ người học

– Biết tư duy sáng tạo, thu thập số liệu và luôn học tập, đào tạo cập nhật, đổi mới kiến thức.

– Lập trường tư tưởng kiên định vững vàng, phẩm chất đạo đức tốt. Trung thực, kỷ luật trong công tác, có tinh thần hợp tác làm việc nhóm, có thái độ cởi mở, thân tình với đồng nghiệp.

4. Các hoạt động hỗ trợ học tập, sinh hoạt của người học ở cơ sở giáo dục

– Thư viện hiện đại đủ phòng đọc, tham khảo, tra cứu cho sinh viên.

– Ký túc xá với 5.000 chỗ ở, phòng sạch sẽ, tiện nghi đáp ứng yêu cầu học tập và sinh hoạt của sinh viên.

– Mạng nội bộ, Website kết nối Internet toàn trường và ký túc xá phục vụ học tập và tra cứu cho sinh viên.

– Khu liên hợp thể thao 10.000 m2. Sân bóng đá, bóng rổ, cầu lông, sân đa năng, câu lạc bộ sinh viên với diện tích 10.456 m2.

5. Điều kiện cơ sở vật chất của cơ sở giáo dục cam kết phục vụ người học (Phòng học, trang thiết bị, thư viện…)

– Giảng đường 86 phòng học được trang bị đủ tiện nghi.

– 01 phòng học trực tuyến đa chức năng.

– 81 phòng thí nghiệm hiện đại được trang bị đồng bộ theo yêu cầu của ngành đào tạo.

– Thư viện và thư viện điện tử 4.000 m2; 15.000 đầu sách.

6. Đội ngũ giảng viên và cán bộ quản lý, phương pháp quản lý của cơ sở giáo dục

– Giáo sư: 01  – Phó giáo sư: 08    – Tiến sỹ: 41   – Thạc sỹ: 127  -Kỹ sư, cử nhân: 278

7. Mục tiêu kiến thức, kỹ năng, trình độ ngoại ngữ đạt được

Mục tiêu kiến thức: Đào tạo cử nhân Công nghệ Thông tin ngành Hệ thống thông tin đáp ứng các yêu cầu nghiên cứu phát triển và ứng dụng công nghệ thông tin. Thiết kế, xây dựng, quản trị được các hệ thống thông tin phục vụ cho việc quản lý kinh tế, hành chính và dịch vụ trong các tổ chức Nhà nước và tư nhân

Mục tiêu kỹ năng:

Kỹ năng phân tích, thiết kế, triển khai, quản trị được các hệ thống thông tin trong các đơn vị, doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực CNTT hoặc có ứng dụng CNTT. – Sử dụng thành thạo, bảo trì tốt hệ thống CNTT, đảm nhận được các công việc liên quan đến CNTT, quản lý dự án CNTT trong các tổ chức.

Có khả năng nghiên cứu và triển khai ứng dụng Công nghệ thông tin ở các tổ chức nghiên cứu và các trường đại học. Có kỹ năng giao tiếp trong xã hội.

Trình độ ngoại ngữ: Trình độ tiếng Anh tương đương 400 điểm TOEIC.

8. Vị trí làm việc sau khi tốt nghiệp ở các trình độ theo các ngành đào tạo

Sau khi tốt nghiệp sinh viên có thể đảm nhận tốt các vị trí là cán bộ kỹ thuật, quản lý, điều hành trong lĩnh vực công nghệ thông tin; Có thể trở thành các lập trình viên, các nhà quản trị hệ thống công nghệ thông tin, quản lý các dự án về CNTT trong bất kỳ tổ chức, doanh nghiệp nào.

Có thể trở thành cán bộ nghiên cứu, cán bộ giảng dạy về công nghệ thông tin tại các Viện, Trung tâm nghiên cứu và các Cơ sở đào tạo.

Có thể tiếp tục học tiếp lên trình độ Sau đại học ở trong nước và nước ngoài

 

BỘ NÔNG NGHIỆP & PTNT

TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP

 

THÔNG BÁO CAM KẾT CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO

CỦA CƠ SỞ GIÁO DỤC ĐẠI HỌC NĂM HỌC 2010 – 2011

Ngành:  Lâm học                 Mã ngành: 301

Tiếng Anh:     Silviculture

 

1. Điều kiện tuyển sinh                                                                                                                 

– Thi tuyển sinh theo Quy chế của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

– Khối thi: A, B.

2. Chương trình đào tạo mà cơ sở giáo dục thực hiện

– Tổng số tín chỉ:        134                                          – Thời gian đào tạo: 4 năm

– Kiến thức GD đại cương: 43 TC             – Kiến thức GD chuyên nghiệp: 91 TC

– Kiến thức bắt buộc: 123 TC                   – Kiến thức tự chọn: 11 TC

– Thực tập nghề nghiệp: 12 TC                                – Luận văn tốt nghiệp: 10 TC

3. Yêu cầu về thái độ người học

– Biết tư duy sáng tạo, thu thập số liệu và luôn học tập, đào tạo cập nhật, đổi mới kiến thức.

– Lập trường tư tưởng kiên định vững vàng, phẩm chất đạo đức tốt. Trung thực, kỷ luật trong công tác, có tinh thần hợp tác làm việc nhóm, có thái độ cởi mở, thân tình với đồng nghiệp.

4. Các hoạt động hỗ trợ học tập, sinh hoạt của người học ở cơ sở giáo dục

– Thư viện hiện đại đủ phòng đọc, tham khảo, tra cứu cho sinh viên.

– Ký túc xá với 5.000 chỗ ở, phòng sạch sẽ, tiện nghi đáp ứng yêu cầu học tập và sinh hoạt của sinh viên.

– Mạng nội bộ, Website kết nối Internet toàn trường và ký túc xá phục vụ học tập và tra cứu cho sinh viên.

– Khu liên hợp thể thao 10.000 m2. Sân bóng đá, bóng rổ, cầu lông, sân đa năng, câu lạc bộ sinh viên với diện tích 10.456 m2.

5. Điều kiện cơ sở vật chất của cơ sở giáo dục cam kết phục vụ người học (Phòng học, trang thiết bị, thư viện…)

– Giảng đường 86 phòng học được trang bị đủ tiện nghi.

– 01 phòng học trực tuyến đa chức năng.

– 81 phòng thí nghiệm hiện đại được trang bị đồng bộ theo yêu cầu của ngành đào tạo.

– Thư viện và thư viện điện tử 4.000 m2; 15.000 đầu sách.

6. Đội ngũ giảng viên và cán bộ quản lý, phương pháp quản lý của cơ sở giáo dục

– Giáo sư: 01  – Phó giáo sư: 08    – Tiến sỹ: 41   – Thạc sỹ: 127  -Kỹ sư, cử nhân: 278

7. Mục tiêu kiến thức, kỹ năng, trình độ ngoại ngữ đạt được

Mục tiêu kiến thức: Đào tạo kỹ sư lâm nghiệp có kiến thức và kỹ năng thiết kế, chỉ đạo thực hiện các công trình xây dựng và phát triển rừng; điều tra, đánh giá tài nguyên rừng, quy hoạch lâm nghiệp và quản lý sử dụng đất lâm nghiệp; nghiên cứu và chuyển giao tiến bộ kỹ thuật và công nghệ lâm nghiệp.

Mục tiêu kỹ năng:

Sử dụng thành thạo các công cụ điều tra, các phương pháp điều tra, đánh giá và phân tích tài nguyên rừng và đất rừng.

Thiết kế, giám sát và đánh giá các công trình, dự án lâm sinh (Trồng rừng, khái thác, làm giầu rừng, quy hoạch phát triển Nông lâm nghiệp…) ở các cấp. Xây dựng và tổ chức thực hiện các phương án sản xuất kinh doanh, các công trình NCKH trong lĩnh vực lâm nghiệp ở các cơ sở sản xuất và nghiên cứu. Tư vấn, đào tạo và chuyển giao kỹ thuật lâm nghiệp cho các cơ sở sản xuất ở các địa phương. Sử dụng thành thạo các phần mềm tin học chuyên ngành và văn phòng.

Trình độ ngoại ngữ: Trình độ tiếng Anh tương đương 400 điểm TOEIC.

8. Vị trí làm việc sau khi tốt nghiệp ở các trình độ theo các ngành đào tạo

Các doanh nghiệp lâm nghiệp. Các cơ quan quản lý nhà nước về lâm nghiệp và PTNT.

Các cơ quan nghiên cứu, đào tạo và tư vấn các cấp vê lâm nghiệp.

Các tổ chức Quốc tế, phi chính phủ hoạt động trong lĩnh vực lâm nghiệp và phát triển nông thôn, bảo vệ tài nguyên và môi trường.

 

BỘ NÔNG NGHIỆP & PTNT

TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP

 

THÔNG BÁO CAM KẾT CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO

CỦA CƠ SỞ GIÁO DỤC ĐẠI HỌC NĂM HỌC 2010 – 2011

Ngành:  Quản lý tài nguyên rừng và môi trường                          Mã ngành: 302

Tiếng Anh:     Forestry Recources and Environment Management – FREM

 

1. Điều kiện tuyển sinh                                                                                                                 

– Thi tuyển sinh theo Quy chế của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

– Khối thi: A, B.

2. Chương trình đào tạo mà cơ sở giáo dục thực hiện

– Tổng số tín chỉ:        136                                          – Thời gian đào tạo: 4 năm

– Kiến thức GD đại cương: 43 TC             – Kiến thức GD chuyên nghiệp: 93 TC

– Kiến thức bắt buộc: 113 TC                   – Kiến thức tự chọn: 23 TC

– Thực tập nghề nghiệp: 11 TC                                – Luận văn tốt nghiệp: 10 TC

3. Yêu cầu về thái độ người học

– Biết tư duy sáng tạo, thu thập số liệu và luôn học tập, đào tạo cập nhật, đổi mới kiến thức.

– Lập trường tư tưởng kiên định vững vàng, phẩm chất đạo đức tốt. Trung thực, kỷ luật trong công tác, có tinh thần hợp tác làm việc nhóm, có thái độ cởi mở, thân tình với đồng nghiệp.

4. Các hoạt động hỗ trợ học tập, sinh hoạt của người học ở cơ sở giáo dục

– Thư viện hiện đại đủ phòng đọc, tham khảo, tra cứu cho sinh viên.

– Ký túc xá với 5.000 chỗ ở, phòng sạch sẽ, tiện nghi đáp ứng yêu cầu học tập và sinh hoạt của sinh viên.

– Mạng nội bộ, Website kết nối Internet toàn trường và ký túc xá phục vụ học tập và tra cứu cho sinh viên.

– Khu liên hợp thể thao 10.000 m2. Sân bóng đá, bóng rổ, cầu lông, sân đa năng, câu lạc bộ sinh viên với diện tích 10.456 m2.

5. Điều kiện cơ sở vật chất của cơ sở giáo dục cam kết phục vụ người học (Phòng học, trang thiết bị, thư viện…)

– Giảng đường 86 phòng học được trang bị đủ tiện nghi.

– 01 phòng học trực tuyến đa chức năng.

– 81 phòng thí nghiệm hiện đại được trang bị đồng bộ theo yêu cầu của ngành đào tạo.

– Thư viện và thư viện điện tử 4.000 m2; 15.000 đầu sách.

6. Đội ngũ giảng viên và cán bộ quản lý, phương pháp quản lý của cơ sở giáo dục

– Giáo sư: 01  – Phó giáo sư: 08    – Tiến sỹ: 41   – Thạc sỹ: 127  -Kỹ sư, cử nhân: 278

7. Mục tiêu kiến thức, kỹ năng, trình độ ngoại ngữ đạt được

Mục tiêu kiến thức: Đào tạo kỹ sư thuộc lĩnh vực quản lý tài nguyên rừng và quản lý môi trường.

Mục tiêu kỹ năng:

Nhận biết và phân loại được các loài thực vật rừng phổ biến, các loài có trị cao về kinh tế và bảo tồn. Sử dụng khóa định loại động vật, nhận biết và mô tả được động vật rừng thuộc lớp ếch nhái, bò sát, chim thú của Việt Nam. Nhận biết và mô tả được các loài sâu bệnh hại chủ yếu.

Điều tra, đánh giá, giám sát diễn biến tài nguyên rừng bao gồm tài nguyên thực vật, động vật, côn trùng, nấm, vi sinh vật. Điều tra, đánh giá xói mòn đất và nguồn nước vùng đầu nguồn.

Xây dựng, tổ chức thực hiện phương án quản lý TNR, quản lý lưu vực, quản lý môi trường phục vụ công tác: Bảo vệ và phát triển tài nguyên rừng; Bảo tồn đa dạng sinh học, bảo tồn các loài nguy cấp; Bảo vệ thực vật; Phòng chống xói mòn, bảo vệ nguồn nước; Xây dựng, tổ chức thực hiện các biện pháp quản lý lửa rừng. Sử dụng các phần mềm ứng dụng trong QLTNQLMT.

Trình độ ngoại ngữ: Trình độ tiếng Anh tương đương 400 điểm TOEIC.

8. Vị trí làm việc sau khi tốt nghiệp ở các trình độ theo các ngành đào tạo

Các cơ quan quản lý rừng đặc dụng và rừng phòng hộ như Vườn quốc gia, Khu bảo tồn thiên nhiên…Cơ quan quản lý tài nguyên rừng và môi trường các cấp từ Trung ương đến địa phương.

Các cơ sở đào tạo, nghiên cứu về Lâm nghiệp. Các doanh nghiệp nhà nước như Tổng công ty lâm nghiệp Việt Nam (VinaFor), Tổng công ty giấy… Các tổ chức phi chính phủ. Cảnh sát môi trường.

BỘ NÔNG NGHIỆP & PTNT

TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP

 

THÔNG BÁO CAM KẾT CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO

CỦA CƠ SỞ GIÁO DỤC ĐẠI HỌC NĂM HỌC 2010 – 2011

Ngành:  Lâm nghiệp xã hội                                Mã ngành: 303

Tiếng Anh:  Social forestry  

 

1. Điều kiện tuyển sinh                                                                                                                 

– Thi tuyển sinh theo Quy chế của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

– Khối thi: A. B.

2. Chương trình đào tạo mà cơ sở giáo dục thực hiện

– Tổng số tín chỉ:        140                                          – Thời gian đào tạo: 4 năm

– Kiến thức GD đại cương: 44 TC             – Kiến thức GD chuyên nghiệp: 96 TC

– Kiến thức bắt buộc: 128 TC                   – Kiến thức tự chọn: 12 TC

– Thực tập nghề nghiệp: 11 TC                                – Luận văn tốt nghiệp: 10 TC

3. Yêu cầu về thái độ người học

– Biết tư duy sáng tạo, thu thập số liệu và luôn học tập, đào tạo cập nhật, đổi mới kiến thức.

– Lập trường tư tưởng kiên định vững vàng, phẩm chất đạo đức tốt. Trung thực, kỷ luật trong công tác, có tinh thần hợp tác làm việc nhóm, có thái độ cởi mở, thân tình với đồng nghiệp.

4. Các hoạt động hỗ trợ học tập, sinh hoạt của người học ở cơ sở giáo dục

– Thư viện hiện đại đủ phòng đọc, tham khảo, tra cứu cho sinh viên.

– Ký túc xá với 5.000 chỗ ở, phòng sạch sẽ, tiện nghi đáp ứng yêu cầu học tập và sinh hoạt của sinh viên.

– Mạng nội bộ, Website kết nối Internet toàn trường và ký túc xá phục vụ học tập và tra cứu cho sinh viên.

– Khu liên hợp thể thao 10.000 m2. Sân bóng đá, bóng rổ, cầu lông, sân đa năng, câu lạc bộ sinh viên với diện tích 10.456 m2.

5. Điều kiện cơ sở vật chất của cơ sở giáo dục cam kết phục vụ người học (Phòng học, trang thiết bị, thư viện…)

– Giảng đường 86 phòng học được trang bị đủ tiện nghi.

– 01 phòng học trực tuyến đa chức năng.

– 81 phòng thí nghiệm hiện đại được trang bị đồng bộ theo yêu cầu của ngành đào tạo.

– Thư viện và thư viện điện tử 4.000 m2; 15.000 đầu sách.

6. Đội ngũ giảng viên và cán bộ quản lý, phương pháp quản lý của cơ sở giáo dục

– Giáo sư: 01  – Phó giáo sư: 08    – Tiến sỹ: 41   – Thạc sỹ: 127  -Kỹ sư, cử nhân: 278

7. Mục tiêu kiến thức, kỹ năng, trình độ ngoại ngữ đạt được

Mục tiêu kiến thức: Đào tạo kỹ sư thuộc lĩnh vực Lâm nghiệp và phát triển nông thôn, có kiến thức cơ bản rộng về quản lý các nguồn tài nguyên thiên nhiên của hộ gia đình, cộng đồng và các cơ quan/tổ chức. Xây dựng, tổ chức quản lý các chương trình, hoạt động nghiên cứu và chuyển giao kỹ thuật nông lâm nghiệp, các chương trình dự án phát triển nông nghiệp nông thôn.

Mục tiêu kỹ năng:

Có khả năng thiết kế, triển khai, giám sát, đánh giá được các dự án Lâm nghiệp xã hội/ Lâm nghiệp cộng đồng và phát triển nông thôn. Có khả năng thiết kế, tổ chức đào tạo, tập huấn, chuyển giao tiến bộ kỹ thuật và công nghệ nông lâm nghiệp cho cộng đồng.

Hỗ trợ và thúc đẩy được các hoạt động sản xuất lâm nông nghiệp và phát triển nông thôn cho người dân và cộng đồng. Sử dụng thành thạo các công cụ/dụng cụ phổ biến trong truyền thông và làm việc với cộng đồng. Tự tin và thành thạo trong báo cáo và truyền thông.

Trình độ ngoại ngữ: Trình độ tiếng Anh tương đương 400 điểm TOEIC.

8. Vị trí làm việc sau khi tốt nghiệp ở các trình độ theo các ngành đào tạo

Cán bộ khuyến nông lâm tại các cơ quan khuyến nông – khuyến lâm các cấp. Cán bộ tại các cơ quan quản lý nhà nước về nông lâm nghiệp các cấp. Cán bộ tư vấn kỹ thuật và chuyển giao công nghệ tại các hợp tác xã, các trang trại, ban dân tộc miền núi, ban đinh canh định cư.

Cán bộ kỹ thuật, chuyên viên tư vấn, quản lý dự án tại các ban quản lý các dự án NLN và PTNT, Ban QL rừng phòng hộ, đặc dụng, doanh nghiệp. Các tổ chức xã hội, phi chính phủ.

Cán bộ giảng dạy và nghiên cứu ở các trường đại học, cao đẳng, Viện nghiên cứu…

BỘ NÔNG NGHIỆP & PTNT

TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP

 

THÔNG BÁO CAM KẾT CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO

CỦA CƠ SỞ GIÁO DỤC ĐẠI HỌC NĂM HỌC 2010 – 2011

Ngành:  Lâm nghiệp Đô thị                               Mã ngành: 304

Tiếng Anh:  Urban Forestry

 

1. Điều kiện tuyển sinh                                                                                                                 

– Thi tuyển sinh theo Quy chế của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

– Khối thi: A, B.

2. Chương trình đào tạo mà cơ sở giáo dục thực hiện

– Tổng số tín chỉ:        138                                          – Thời gian đào tạo: 4 năm

– Kiến thức GD đại cương: 44 TC             – Kiến thức GD chuyên nghiệp: 94 TC

– Kiến thức bắt buộc: 109 TC                   – Kiến thức tự chọn: 29 TC

– Thực tập nghề nghiệp: 13 TC                                – Luận văn tốt nghiệp: 10 TC

3. Yêu cầu về thái độ người học

– Biết tư duy sáng tạo, thu thập số liệu và luôn học tập, đào tạo cập nhật, đổi mới kiến thức.

– Lập trường tư tưởng kiên định vững vàng, phẩm chất đạo đức tốt. Trung thực, kỷ luật trong công tác, có tinh thần hợp tác làm việc nhóm, có thái độ cởi mở, thân tình với đồng nghiệp.

4. Các hoạt động hỗ trợ học tập, sinh hoạt của người học ở cơ sở giáo dục

– Thư viện hiện đại đủ phòng đọc, tham khảo, tra cứu cho sinh viên.

– Ký túc xá với 5.000 chỗ ở, phòng sạch sẽ, tiện nghi đáp ứng yêu cầu học tập và sinh hoạt của sinh viên.

– Mạng nội bộ, Website kết nối Internet toàn trường và ký túc xá phục vụ học tập và tra cứu cho sinh viên.

– Khu liên hợp thể thao 10.000 m2. Sân bóng đá, bóng rổ, cầu lông, sân đa năng, câu lạc bộ sinh viên với diện tích 10.456 m2.

5. Điều kiện cơ sở vật chất của cơ sở giáo dục cam kết phục vụ người học (Phòng học, trang thiết bị, thư viện…)

– Giảng đường 86 phòng học được trang bị đủ tiện nghi.

– 01 phòng học trực tuyến đa chức năng.

– 81 phòng thí nghiệm hiện đại được trang bị đồng bộ theo yêu cầu của ngành đào tạo.

– Thư viện và thư viện điện tử 4.000 m2; 15.000 đầu sách.

6. Đội ngũ giảng viên và cán bộ quản lý, phương pháp quản lý của cơ sở giáo dục

– Giáo sư: 01  – Phó giáo sư: 08    – Tiến sỹ: 41   – Thạc sỹ: 127  -Kỹ sư, cử nhân: 278

7. Mục tiêu kiến thức, kỹ năng, trình độ ngoại ngữ đạt được

Mục tiêu kiến thức: Đào tạo kỹ sư Lâm nghiệp đô thị có phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp và sức khỏe tốt; có trình độ khoa học kỹ thuật tổng hợp, liên ngành về lĩnh vực Lâm nghiệp đô thị. Có năng lực quy hoạch, thiết kế, quản lý, chỉ đạo thực hiện các kỹ thuật xây dựng và phát triển các công trình cây xanh đô thị. Có khả năng làm việc tại các thành phần kinh tế, các cấp chính quyền trong nước và các tổ chức Quốc tế về lĩnh vực lâm nghiệp đô thị.

Mục tiêu kỹ năng:

Tư vấn kỹ thuật cây xanh đô thị, quy hoạch, thiết kế, xây dựng, quản lý giám sát các công trình cảnh quan và cây xanh đô thị.

Phân tích, đánh giá các vấn đề thực tiễn và yêu cầu của xã hội về kỹ thuật cây xanh đô thị, quy hoạch, thiết kế, xây dựng, quản lý cảnh quan và cây xanh đô thị; quy hoạch thiết kế, quản lý đô thị, quy hoạch thiết kế cảnh quan. Thiết kế, triển khai các dự án thuộc lĩnh vực LNĐT

Năm chắc kiến thức tin học văn phòng và chuyên ngành (Autocad, 3ds.Max, Photoshop)..

Trình độ ngoại ngữ: Trình độ tiếng Anh tương đương 400 điểm TOEIC.

8. Vị trí làm việc sau khi tốt nghiệp ở các trình độ theo các ngành đào tạo

Các cơ quan quy hoạch, thiết kế xây dựng và phát triển đô thị; Các cơ quan quản lý nhà nước về lĩnh vực cây xanh đô thị và môi trường.

Các công ty công viên và cây xanh đô thị, vườn thực vật, vườn quốc gia, khu du lịch, các khu danh thắng, di tích. Các doanh nghiệp tư vấn quy hoạch, thiết kế cảnh quan.

Các cơ quan nghiên cứu, đào tạo và chuyển giao công nghệ về lâm nghiệp đô thị.

BỘ NÔNG NGHIỆP & PTNT

TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP

 

THÔNG BÁO CAM KẾT CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO

CỦA CƠ SỞ GIÁO DỤC ĐẠI HỌC NĂM HỌC 2010 – 2011

Ngành:  Nông lâm kết hợp                                 Mã ngành: 305

Tiếng Anh:  Agroforestry

 

1. Điều kiện tuyển sinh                                                                                                                 

– Thi tuyển sinh theo Quy chế của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

– Khối thi: A, B.

2. Chương trình đào tạo mà cơ sở giáo dục thực hiện

– Tổng số tín chỉ:        134                                          – Thời gian đào tạo: 4 năm

– Kiến thức GD đại cương: 39 TC             – Kiến thức GD chuyên nghiệp: 95 TC

– Kiến thức bắt buộc: 122 TC                   – Kiến thức tự chọn: 12 TC

– Thực tập nghề nghiệp: 11 TC                                – Luận văn tốt nghiệp: 10 TC

3. Yêu cầu về thái độ người học

– Biết tư duy sáng tạo, thu thập số liệu và luôn học tập, đào tạo cập nhật, đổi mới kiến thức.

– Lập trường tư tưởng kiên định vững vàng, phẩm chất đạo đức tốt. Trung thực, kỷ luật trong công tác, có tinh thần hợp tác làm việc nhóm, có thái độ cởi mở, thân tình với đồng nghiệp.

4. Các hoạt động hỗ trợ học tập, sinh hoạt của người học ở cơ sở giáo dục

– Thư viện hiện đại đủ phòng đọc, tham khảo, tra cứu cho sinh viên.

– Ký túc xá với 5.000 chỗ ở, phòng sạch sẽ, tiện nghi đáp ứng yêu cầu học tập và sinh hoạt của sinh viên.

– Mạng nội bộ, Website kết nối Internet toàn trường và ký túc xá phục vụ học tập và tra cứu cho sinh viên.

– Khu liên hợp thể thao 10.000 m2. Sân bóng đá, bóng rổ, cầu lông, sân đa năng, câu lạc bộ sinh viên với diện tích 10.456 m2.

5. Điều kiện cơ sở vật chất của cơ sở giáo dục cam kết phục vụ người học (Phòng học, trang thiết bị, thư viện…)

– Giảng đường 86 phòng học được trang bị đủ tiện nghi.

– 01 phòng học trực tuyến đa chức năng.

– 81 phòng thí nghiệm hiện đại được trang bị đồng bộ theo yêu cầu của ngành đào tạo.

– Thư viện và thư viện điện tử 4.000 m2; 15.000 đầu sách.

6. Đội ngũ giảng viên và cán bộ quản lý, phương pháp quản lý của cơ sở giáo dục

– Giáo sư: 01  – Phó giáo sư: 08    – Tiến sỹ: 41   – Thạc sỹ: 127  -Kỹ sư, cử nhân: 278

7. Mục tiêu kiến thức, kỹ năng, trình độ ngoại ngữ đạt được

Mục tiêu kiến thức: Đào tạo kỹ sư có trình độ khoa học kỹ thuật tổng hợp, liên ngành về các lĩnh vực nông, lâm nghiệp và các kỹ năng để tổ chức thực hiện các công việc khuyến nông, phát triển nông thôn và phát triển cộng đồng.

Mục tiêu kỹ năng:

Thực hiện tốt các kỹ thuật trồng trọt, chăn nuôi một số đối tượng cây trồng và vật nuôi chủ yếu. Kỹ thuật canh tác bền vững trên đất dốc. Thực hiện tốt các kỹ thuật cơ bản trong Lâm sinh.

Thiết kế và xây dựng các hệ thống Nông lâm kết hợp phù hợp.

Tư vấn, giám sát và đánh giá các hệ thống Nông lâm kết hợp và dự án về sản xuất nông, lâm nghiệp & phát triển nông thôn.

Đào tạo, tập huấn và chuyển giao tiến bộ kỹ thuật về nông nghiệp, lâm nghiệp và NLKH.

Sử dụng thành thạo các công cụ/dụng cụ phổ biến trong truyền thông và làm việc với cộng đồng. Tự tin và thành thạo trong trình bày báo cáo trước đám đông.

Trình độ ngoại ngữ: Trình độ tiếng Anh tương đương 400 điểm TOEIC.

8. Vị trí làm việc sau khi tốt nghiệp ở các trình độ theo các ngành đào tạo

Cơ quan quản lý nhà nước về nông lâm nghiệp và PTNT các cấp. Các cơ quan nghiên cứu và đào tạo về nông, lâm nghiệp. Các doanh nghiệp sản xuất nông, lâm nghiệp.

Ban dân tộc miền núi, Ban định canh định cư, tổ chức kinh tế, xã hội và đoàn thể các cấp. Các hợp tác xã, cộng đồng thôn/bản, các trang trại nông – lâm nghiệp.

Ban quản lý các dự án Nông – Lâm nghiệp, phát triển nông thôn và cộng đồng.

BỘ NÔNG NGHIỆP & PTNT

TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP

 

THÔNG BÁO CAM KẾT CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO

CỦA CƠ SỞ GIÁO DỤC ĐẠI HỌC NĂM HỌC 2010 – 2011

Ngành:  Khoa học môi trường                          Mã ngành: 306

Tiếng Anh:  Environmental sciences

 

1. Điều kiện tuyển sinh                                                                                                                 

– Thi tuyển sinh theo Quy chế của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

– Khối thi: A, B.

2. Chương trình đào tạo mà cơ sở giáo dục thực hiện

– Tổng số tín chỉ:        141                                          – Thời gian đào tạo: 4 năm

– Kiến thức GD đại cương: 48 TC             – Kiến thức GD chuyên nghiệp: 93 TC

– Kiến thức bắt buộc: 120 TC                   – Kiến thức tự chọn: 21 TC

– Thực tập nghề nghiệp: 8 TC                  – Luận văn tốt nghiệp: 10 TC

3. Yêu cầu về thái độ người học

– Biết tư duy sáng tạo, thu thập số liệu và luôn học tập, đào tạo cập nhật, đổi mới kiến thức.

– Lập trường tư tưởng kiên định vững vàng, phẩm chất đạo đức tốt. Trung thực, kỷ luật trong công tác, có tinh thần hợp tác làm việc nhóm, có thái độ cởi mở, thân tình với đồng nghiệp.

4. Các hoạt động hỗ trợ học tập, sinh hoạt của người học ở cơ sở giáo dục

– Thư viện hiện đại đủ phòng đọc, tham khảo, tra cứu cho sinh viên.

– Ký túc xá với 5.000 chỗ ở, phòng sạch sẽ, tiện nghi đáp ứng yêu cầu học tập và sinh hoạt của sinh viên.

– Mạng nội bộ, Website kết nối Internet toàn trường và ký túc xá phục vụ học tập và tra cứu cho sinh viên.

– Khu liên hợp thể thao 10.000 m2. Sân bóng đá, bóng rổ, cầu lông, sân đa năng, câu lạc bộ sinh viên với diện tích 10.456 m2.

5. Điều kiện cơ sở vật chất của cơ sở giáo dục cam kết phục vụ người học (Phòng học, trang thiết bị, thư viện…)

– Giảng đường 86 phòng học được trang bị đủ tiện nghi.

– 01 phòng học trực tuyến đa chức năng.

– 81 phòng thí nghiệm hiện đại được trang bị đồng bộ theo yêu cầu của ngành đào tạo.

– Thư viện và thư viện điện tử 4.000 m2; 15.000 đầu sách.

6. Đội ngũ giảng viên và cán bộ quản lý, phương pháp quản lý của cơ sở giáo dục

– Giáo sư: 01  – Phó giáo sư: 08    – Tiến sỹ: 41   – Thạc sỹ: 127  -Kỹ sư, cử nhân: 278

7. Mục tiêu kiến thức, kỹ năng, trình độ ngoại ngữ đạt được

Mục tiêu kiến thức: Đào tạo cử nhân Khoa học môi trường. Có kiến thức cơ bản về khoa học môi trường, tài nguyên thiên nhiên, quản lý môi trường và các phương pháp tiếp cận trong phân tích và quản lý môi trường. Có kiến thức về những nguyên lý cơ bản trong công nghệ môi trường.

Có kiến thức về nhận biết, phân tích và đánh giá tác động môi trường của các hoạt động phát triển kinh tế xã hội, cách tiếp cận, nguyên tắc và trình tự thực hiện quy hoạch môi trường.

Mục tiêu kỹ năng:

Thu thập thông tin và vận dụng các phương pháp tiếp cận công cụ QLMT để giải quyết các vấn đề môi trường. Áp dụng, triển khai các văn bản pháp quy, tiêu chuẩn môi trường của Nhà nước trong bảo vệ môi trường. Phân tích, đánh giá được các chỉ tiêu môi trường chủ yếu.

Áp dụng được một số công nghệ phổ biến trong quản lý môi trường. Đề xuất, lựa chọn mô hình xử lý ô nhiễm môi trường. Sử dụng các phần mềm chủ yếu trong quản lý môi trường.

Đánh giá và lập báo cáo đánh giá tác động môi trường của các hoạt động phát triển KTXH, có khả năng đề xuất phương án quy hoạch môi trường cho một khu vực cụ thể.

Có khả năng thiết kế một số công trình bảo vệ môi trường và sinh thái cảnh quan.

Trình độ ngoại ngữ: Trình độ tiếng Anh tương đương 400 điểm TOEIC.

8. Vị trí làm việc sau khi tốt nghiệp ở các trình độ theo các ngành đào tạo

Cơ quan quản lý Nhà nước về lĩnh vực môi trường. Cơ quan đào tạo, nghiên cứu về bảo vệ môi trường. Các doanh nghiệp nhà nước, các tổ chức phi chính phủ hoạt động trong lĩnh vực khai thác và sử dụng tài nguyên, dịch vụ môi trường.

BỘ NÔNG NGHIỆP & PTNT

TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP

 

THÔNG BÁO CAM KẾT CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO

CỦA CƠ SỞ GIÁO DỤC ĐẠI HỌC NĂM HỌC 2010 – 2011

Ngành:  Công nghệ sinh học                             Mã ngành: 307

Tiếng Anh:  Biotechnology

 

1. Điều kiện tuyển sinh                                                                                                                 

– Thi tuyển sinh theo Quy chế của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

– Khối thi: A, B.

2. Chương trình đào tạo mà cơ sở giáo dục thực hiện

– Tổng số tín chỉ:        139                                          – Thời gian đào tạo: 4 năm

– Kiến thức GD đại cương: 43 TC             – Kiến thức GD chuyên nghiệp: 96 TC

– Kiến thức bắt buộc: 123 TC                   – Kiến thức tự chọn: 16 TC

– Thực tập nghề nghiệp: 5 TC                  – Luận văn tốt nghiệp: 10 TC

3. Yêu cầu về thái độ người học

– Biết tư duy sáng tạo, thu thập số liệu và luôn học tập, đào tạo cập nhật, đổi mới kiến thức.

– Lập trường tư tưởng kiên định vững vàng, phẩm chất đạo đức tốt. Trung thực, kỷ luật trong công tác, có tinh thần hợp tác làm việc nhóm, có thái độ cởi mở, thân tình với đồng nghiệp.

4. Các hoạt động hỗ trợ học tập, sinh hoạt của người học ở cơ sở giáo dục

– Thư viện hiện đại đủ phòng đọc, tham khảo, tra cứu cho sinh viên.

– Ký túc xá với 5.000 chỗ ở, phòng sạch sẽ, tiện nghi đáp ứng yêu cầu học tập và sinh hoạt của sinh viên.

– Mạng nội bộ, Website kết nối Internet toàn trường và ký túc xá phục vụ học tập và tra cứu cho sinh viên.

– Khu liên hợp thể thao 10.000 m2. Sân bóng đá, bóng rổ, cầu lông, sân đa năng, câu lạc bộ sinh viên với diện tích 10.456 m2.

5. Điều kiện cơ sở vật chất của cơ sở giáo dục cam kết phục vụ người học (Phòng học, trang thiết bị, thư viện…)

– Giảng đường 86 phòng học được trang bị đủ tiện nghi.

– 01 phòng học trực tuyến đa chức năng.

– 81 phòng thí nghiệm hiện đại được trang bị đồng bộ theo yêu cầu của ngành đào tạo.

– Thư viện và thư viện điện tử 4.000 m2; 15.000 đầu sách.

6. Đội ngũ giảng viên và cán bộ quản lý, phương pháp quản lý của cơ sở giáo dục

– Giáo sư: 01  – Phó giáo sư: 08    – Tiến sỹ: 41   – Thạc sỹ: 127  -Kỹ sư, cử nhân: 278

7. Mục tiêu kiến thức, kỹ năng, trình độ ngoại ngữ đạt được

Mục tiêu kiến thức: Đào tạo kỹ sư công nghệ sinh học hoạt động trong lĩnh vực Lâm-Nông- Ngư nghiệp, có năng lực chuyên môn, có kiến thức cơ bản về: Nguyên lý và quá trình sinh học đại cương, lý thuyết cơ sở của sinh học thực nghiệm, nội dung cơ bản của CNSH để ứng dụng vào các hoạt động khoa học- công nghệ trong các lĩnh vực Lâm-Nông- Ngư nghiệp và bảo vệ môi trường.

Mục tiêu kỹ năng:

Thực hiện thành thạo một số kỹ thuật cụ thể về: Nhân giống cây trồng bằng kỹ thuật nuôi cấy mô- tế bào, bao phấn/hạt phấn, cấy phôi và chuyển gen thực vật; Nhân giống và nuôi trồng nấm; Tách chiết axit nucleic; phân lập và tạo dòng gen; tạo ADN tái tổ hợp; biến nạp gen; biểu hiện gen; kiểm tra sinh vật biến đổi gen và sản phẩm biến đổi gen; chọn giống bằng chỉ thị phân tử; chẩn đoán bệnh; phân tích đa dạng di truyền…

Triển khai sản xuất một số sản phẩm công nghệ sinh học phục vụ phát triển Lâm – Nông nghiệp và bảo vệ môi trường. Tư vấn, chuyển giao, giám sát một số quy trình kỹ thuật CNSH. Tư vấn, tiếp thị các thiết bị và dây chuyền công nghệ liên quan đến CNSH và sản phẩm CNSH.

Trình độ ngoại ngữ: Trình độ tiếng Anh tương đương 400 điểm TOEIC.

8. Vị trí làm việc sau khi tốt nghiệp ở các trình độ theo các ngành đào tạo

Các doanh nghiệp sản xuất giống cây trồng Lâm- Nông nghiệp; chế phẩm sinh học, xử lý ô nhiễm môi trường bằng các biện pháp sinh học… Các cơ sở nghiên cứu khoa học và đào tạo các cấp về CNSH, Sinh học thực nghiệm và Giống cây trồng. Các cơ quan quản lý Nhà nước các cấp, các đơn vị thương mại dịch vụ có liên quan đến CNSH và Giống cây trồng.

 BỘ NÔNG NGHIỆP & PTNT

TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP

 

THÔNG BÁO CAM KẾT CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO

CỦA CƠ SỞ GIÁO DỤC ĐẠI HỌC NĂM HỌC 2010 – 2011

Ngành:  Khuyến nông và phát triển nông thôn              Mã ngành: 308

Tiếng Anh:  Extension and rural development

 

1. Điều kiện tuyển sinh                                                                                                                 

– Thi tuyển sinh theo Quy chế của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

– Khối thi: A, B.

2. Chương trình đào tạo mà cơ sở giáo dục thực hiện

– Tổng số tín chỉ:        133                                          – Thời gian đào tạo: 4 năm

– Kiến thức GD đại cương: 37 TC             – Kiến thức GD chuyên nghiệp: 96 TC

– Kiến thức bắt buộc: 121 TC                   – Kiến thức tự chọn: 12 TC

– Thực tập nghề nghiệp: 9 TC                  – Luận văn tốt nghiệp: 10 TC

3. Yêu cầu về thái độ người học

– Biết tư duy sáng tạo, thu thập số liệu và luôn học tập, đào tạo cập nhật, đổi mới kiến thức.

– Lập trường tư tưởng kiên định vững vàng, phẩm chất đạo đức tốt. Trung thực, kỷ luật trong công tác, có tinh thần hợp tác làm việc nhóm, có thái độ cởi mở, thân tình với đồng nghiệp.

4. Các hoạt động hỗ trợ học tập, sinh hoạt của người học ở cơ sở giáo dục

– Thư viện hiện đại đủ phòng đọc, tham khảo, tra cứu cho sinh viên.

– Ký túc xá với 5.000 chỗ ở, phòng sạch sẽ, tiện nghi đáp ứng yêu cầu học tập và sinh hoạt của sinh viên.

– Mạng nội bộ, Website kết nối Internet toàn trường và ký túc xá phục vụ học tập và tra cứu cho sinh viên.

– Khu liên hợp thể thao 10.000 m2. Sân bóng đá, bóng rổ, cầu lông, sân đa năng, câu lạc bộ sinh viên với diện tích 10.456 m2.

5. Điều kiện cơ sở vật chất của cơ sở giáo dục cam kết phục vụ người học (Phòng học, trang thiết bị, thư viện…)

– Giảng đường 86 phòng học được trang bị đủ tiện nghi.

– 01 phòng học trực tuyến đa chức năng.

– 81 phòng thí nghiệm hiện đại được trang bị đồng bộ theo yêu cầu của ngành đào tạo.

– Thư viện và thư viện điện tử 4.000 m2; 15.000 đầu sách.

6. Đội ngũ giảng viên và cán bộ quản lý, phương pháp quản lý của cơ sở giáo dục

– Giáo sư: 01  – Phó giáo sư: 08    – Tiến sỹ: 41   – Thạc sỹ: 127  -Kỹ sư, cử nhân: 278

7. Mục tiêu kiến thức, kỹ năng, trình độ ngoại ngữ đạt được

Mục tiêu kiến thức: Đào tạo cán bộ đại học về khuyến nông, có phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp và sức khỏe tốt, có khả năng làm việc tại các thành phần kinh tế, các cấp chính quyền, các tổ chức chính phủ và phi chính phủ trong sản xuất, kinh doanh Nông – Lâm nghiệp. Có kiến thức tổng hợp về kỹ thuật nông, lâm nghiệp, thủy sản và khuyến nông – phát triển nông thôn.

Mục tiêu kỹ năng:

Nhận biết được các đối tượng sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp. Tổ chức, quản lý và thực hiện các hoạt động khuyến nông (tuyên truyền, đào tạo, nghiên cứu). Phân tích tổng hợp, tổ chức thực hiện các quy trình, quy phạm kỹ thuật công nghệ và tổ chức chuyển giao tiến bộ kỹ thuật đến hộ gia đình và cộng đồng

Kỹ năng tư vấn, dịch vụ hỗ trợ và thúc đẩy các hoạt động sản xuất nông, lâm nghiệp của hộ gia đình và cộng đồng.

Thiết kế, triển khai dự án thuộc lĩnh vực nông, lâm nghiệp và phát triển nông thôn.

Trình độ ngoại ngữ: Trình độ tiếng Anh tương đương 400 điểm TOEIC.

8. Vị trí làm việc sau khi tốt nghiệp ở các trình độ theo các ngành đào tạo

Cơ quan khuyến nông, khuyến lâm các cấp, các hợp tác xã nông lâm nghiệp. Cơ quan quản lý nhà nước về lĩnh vực nông – lâm nghiệp các cấp, Ban dân tộc miền núi, Ban định canh định cư, tổ chức kinh tế – xã hội, đoàn thể các cấp. Các doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh nông – lâm nghiệp

Các cơ sở đào tạo, nghiên cứu khoa học về lĩnh vực nông lâm nghiệp. Ban quản lý dự án PTNT, các tổ chức phi chính phủ hoạt động về lĩnh vực nông lâm nghiệp và PTNT.

BỘ NÔNG NGHIỆP & PTNT

TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP

 

THÔNG BÁO CAM KẾT CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO

CỦA CƠ SỞ GIÁO DỤC ĐẠI HỌC NĂM HỌC 2010 – 2011

Ngành:  Lâm nghiệp                           Mã ngành: 310

Tiếng Anh:  Forestry

 

1. Điều kiện tuyển sinh                                                                                                                 

– Thi tuyển sinh theo Quy chế của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

– Khối thi: A, B.

2. Chương trình đào tạo mà cơ sở giáo dục thực hiện

– Tổng số tín chỉ:        140                                          – Thời gian đào tạo: 4 năm

– Kiến thức GD đại cương: 43 TC             – Kiến thức GD chuyên nghiệp: 97 TC

– Kiến thức bắt buộc: 124 TC                   – Kiến thức tự chọn: 16 TC

– Thực tập nghề nghiệp: 10 TC                                – Luận văn tốt nghiệp: 10 TC

3. Yêu cầu về thái độ người học

– Biết tư duy sáng tạo, thu thập số liệu và luôn học tập, đào tạo cập nhật, đổi mới kiến thức.

– Lập trường tư tưởng kiên định vững vàng, phẩm chất đạo đức tốt. Trung thực, kỷ luật trong công tác, có tinh thần hợp tác làm việc nhóm, có thái độ cởi mở, thân tình với đồng nghiệp.

4. Các hoạt động hỗ trợ học tập, sinh hoạt của người học ở cơ sở giáo dục

– Thư viện hiện đại đủ phòng đọc, tham khảo, tra cứu cho sinh viên.

– Ký túc xá với 5.000 chỗ ở, phòng sạch sẽ, tiện nghi đáp ứng yêu cầu học tập và sinh hoạt của sinh viên.

– Mạng nội bộ, Website kết nối Internet toàn trường và ký túc xá phục vụ học tập và tra cứu cho sinh viên.

– Khu liên hợp thể thao 10.000 m2. Sân bóng đá, bóng rổ, cầu lông, sân đa năng, câu lạc bộ sinh viên với diện tích 10.456 m2.

5. Điều kiện cơ sở vật chất của cơ sở giáo dục cam kết phục vụ người học (Phòng học, trang thiết bị, thư viện…)

– Giảng đường 86 phòng học được trang bị đủ tiện nghi.

– 01 phòng học trực tuyến đa chức năng.

– 81 phòng thí nghiệm hiện đại được trang bị đồng bộ theo yêu cầu của ngành đào tạo.

– Thư viện và thư viện điện tử 4.000 m2; 15.000 đầu sách.

6. Đội ngũ giảng viên và cán bộ quản lý, phương pháp quản lý của cơ sở giáo dục

– Giáo sư: 01  – Phó giáo sư: 08    – Tiến sỹ: 41   – Thạc sỹ: 127  -Kỹ sư, cử nhân: 278

7. Mục tiêu kiến thức, kỹ năng, trình độ ngoại ngữ đạt được

Mục tiêu kiến thức: Đào tạo kỹ sư lâm nghiệp tổng hợp thuộc lĩnh vực tạo, bảo vệ và phát triển rừng. Nắm vững các kiến thức nguyên lý, giải pháp kỹ thuật chuyên ngành lâm học và quản lý TNR về tạo rừng, phục hồi, làm giàu rừng, nuôi dưỡng rừng,  NLKH, lâm sản, đa dạng sinh học, phòng chống sâu bệnh, lửa rừng. Tổ chức, thực hiện các công việc điều tra, đánh giá TNR,  quản lý bảo vệ TNR, KTLN và tài nguyên, quản lý dự án lâm nghiệp, phát triển LN cộng đồng.

 Mục tiêu kỹ năng: Sử dụng thành thạo các công cụ điều tra, các phương pháp điều tra, đánh giá và phân tích tài nguyên rừng, sâu bệnh, lửa rừng. Nhận biết được các hoạt động chính trong SXLN. Sử dụng thành thạo các phương pháp điều tra, đánh giá và phân tích TNR và đất rừng.

Thiết kế các công trình lâm sinh, bảo vệ rừng  xây dựng và tổ chức thực hiện các phương án sản xuất kinh doanh, các công trình NCKH trong lĩnh vực lâm nghiệp và bảo vệ TNR ở các cơ sở sản xuất và nghiên cứu. Tư vấn, đào tạo và chuyển giao kỹ thuật lâm nông nghiệp cho các cơ sở sản xuất ở các địa phương. Sử dụng thành thạo các phần mềm tin học chuyên ngành.

Trình độ ngoại ngữ: Trình độ tiếng Anh tương đương 400 điểm TOEIC.

8. Vị trí làm việc sau khi tốt nghiệp ở các trình độ theo các ngành đào tạo

Các doanh nghiệp Lâm nghiệp. Các cơ quan quản lý nhà nước về nông lâm nghiệp và phát triển nông thôn các cấp. Các cơ quan nghiên cứu, đào tạo và tư vấn các cấp về nông lâm nghiệp. Các tổ chức quốc tế, phi chính phủ hoạt động trong lĩnh vực nông lâm nghiệp và phát triển nông thôn, bảo vệ tài nguyên và môi trường…

BỘ NÔNG NGHIỆP & PTNT

TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP

 

THÔNG BÁO CAM KẾT CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO

CỦA CƠ SỞ GIÁO DỤC ĐẠI HỌC NĂM HỌC 2010 – 2011

Ngành:  Quản trị kinh doanh            Mã ngành: 401

Tiếng Anh:  Business Management

 

1. Điều kiện tuyển sinh                                                                                                                 

– Thi tuyển sinh theo Quy chế của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

– Khối thi: A, D1.

2. Chương trình đào tạo mà cơ sở giáo dục thực hiện

– Tổng số tín chỉ:        132                                          – Thời gian đào tạo: 4 năm

– Kiến thức GD đại cương: 38 TC             – Kiến thức GD chuyên nghiệp: 94 TC

– Kiến thức bắt buộc: 105 TC                   – Kiến thức tự chọn: 27 TC

– Thực tập nghề nghiệp: 4 TC                  – Luận văn tốt nghiệp: 10 TC

3. Yêu cầu về thái độ người học

– Biết tư duy sáng tạo, thu thập số liệu và luôn học tập, đào tạo cập nhật, đổi mới kiến thức.

– Lập trường tư tưởng kiên định vững vàng, phẩm chất đạo đức tốt. Trung thực, kỷ luật trong công tác, có tinh thần hợp tác làm việc nhóm, có thái độ cởi mở, thân tình với đồng nghiệp.

4. Các hoạt động hỗ trợ học tập, sinh hoạt của người học ở cơ sở giáo dục

– Thư viện hiện đại đủ phòng đọc, tham khảo, tra cứu cho sinh viên.

– Ký túc xá với 5.000 chỗ ở, phòng sạch sẽ, tiện nghi đáp ứng yêu cầu học tập và sinh hoạt của sinh viên.

– Mạng nội bộ, Website kết nối Internet toàn trường và ký túc xá phục vụ học tập và tra cứu cho sinh viên.

– Khu liên hợp thể thao 10.000 m2. Sân bóng đá, bóng rổ, cầu lông, sân đa năng, câu lạc bộ sinh viên với diện tích 10.456 m2.

5. Điều kiện cơ sở vật chất của cơ sở giáo dục cam kết phục vụ người học (Phòng học, trang thiết bị, thư viện…)

– Giảng đường 86 phòng học được trang bị đủ tiện nghi.

– 01 phòng học trực tuyến đa chức năng.

– 81 phòng thí nghiệm hiện đại được trang bị đồng bộ theo yêu cầu của ngành đào tạo.

– Thư viện và thư viện điện tử 4.000 m2; 15.000 đầu sách.

6. Đội ngũ giảng viên và cán bộ quản lý, phương pháp quản lý của cơ sở giáo dục

– Giáo sư: 01  – Phó giáo sư: 08    – Tiến sỹ: 41   – Thạc sỹ: 127  -Kỹ sư, cử nhân: 278

7. Mục tiêu kiến thức, kỹ năng, trình độ ngoại ngữ đạt được

Mục tiêu kiến thức: Đào tạo cử nhân thuộc lĩnh vực Quản trị kinh doanh tổng hợp. Nắm vững những kiến thức cơ bản xây dựng, tổ chức thực hiện chiến lược, kế hoạch kinh doanh, phương án sản xuất, kế hoạch sản xuất; nghiên cứu, phát triển thị trường cho các doanh nghiệp; tổ chức thực hiện, quản lý các hoạt động marketing.

 Mục tiêu kỹ năng: Xây dựng và tổ chức thực hiện chiến lược, kế hoạch kinh doanh. Tổ chức chỉ đạo thực hiện được các phương án và kế hoạch sản xuất.

Giám sát, phân tích, đánh giá được quá trình và kết quả sản xuất kinh doanh. Sử dụng được một số phương tiện công nghệ thông tin trong công việc chuyên môn.

Nghiên cứu, phát triển thị trường cho các DN. Tổ chức thực hiện, quản lý các hoạt động marketing.

Phương pháp làm việc khoa học và chuyên nghiệp, tư duy hệ thống và tư duy phân tích, khả năng tŕnh bày, khả năng giao tiếp và làm việc hiệu quả trong nhóm (đa ngành), hội nhập được trong môi trường quốc tế.

Trình độ ngoại ngữ: Trình độ tiếng Anh tương đương 400 điểm TOEIC.

8. Vị trí làm việc sau khi tốt nghiệp ở các trình độ theo các ngành đào tạo

Các cơ quan quản lý Nhà nước về kinh tế từ trung ương tới địa phương. Các doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế. Các cơ quan đào tạo và nghiên cứu về Kinh tế và Quản trị kinh doanh. Các ban quản lý dự án đầu tư và dự án phát triển nông thôn.  Các trang trại Nông – Lâm nghiệp.

 

BỘ NÔNG NGHIỆP & PTNT

TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP

 

THÔNG BÁO CAM KẾT CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO

CỦA CƠ SỞ GIÁO DỤC ĐẠI HỌC NĂM HỌC 2010 – 2011

Ngành:  Quản lý đất đai      Mã ngành: 403

Tiếng Anh:  Land management

 

1. Điều kiện tuyển sinh                                                                                                                 

– Thi tuyển sinh theo Quy chế của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

– Khối thi: A, B.

2. Chương trình đào tạo mà cơ sở giáo dục thực hiện

– Tổng số tín chỉ:        135                                          – Thời gian đào tạo: 4 năm

– Kiến thức GD đại cương: 44 TC             – Kiến thức GD chuyên nghiệp: 91 TC

– Kiến thức bắt buộc: 109 TC                   – Kiến thức tự chọn: 26 TC

– Thực tập nghề nghiệp: 6 TC                  – Luận văn tốt nghiệp: 10 TC

3. Yêu cầu về thái độ người học

– Biết tư duy sáng tạo, thu thập số liệu và luôn học tập, đào tạo cập nhật, đổi mới kiến thức.

– Lập trường tư tưởng kiên định vững vàng, phẩm chất đạo đức tốt. Trung thực, kỷ luật trong công tác, có tinh thần hợp tác làm việc nhóm, có thái độ cởi mở, thân tình với đồng nghiệp.

4. Các hoạt động hỗ trợ học tập, sinh hoạt của người học ở cơ sở giáo dục

– Thư viện hiện đại đủ phòng đọc, tham khảo, tra cứu cho sinh viên.

– Ký túc xá với 5.000 chỗ ở, phòng sạch sẽ, tiện nghi đáp ứng yêu cầu học tập và sinh hoạt của sinh viên.

– Mạng nội bộ, Website kết nối Internet toàn trường và ký túc xá phục vụ học tập và tra cứu cho sinh viên.

– Khu liên hợp thể thao 10.000 m2. Sân bóng đá, bóng rổ, cầu lông, sân đa năng, câu lạc bộ sinh viên với diện tích 10.456 m2.

5. Điều kiện cơ sở vật chất của cơ sở giáo dục cam kết phục vụ người học (Phòng học, trang thiết bị, thư viện…)

– Giảng đường 86 phòng học được trang bị đủ tiện nghi.

– 01 phòng học trực tuyến đa chức năng.

– 81 phòng thí nghiệm hiện đại được trang bị đồng bộ theo yêu cầu của ngành đào tạo.

– Thư viện và thư viện điện tử 4.000 m2; 15.000 đầu sách.

6. Đội ngũ giảng viên và cán bộ quản lý, phương pháp quản lý của cơ sở giáo dục

– Giáo sư: 01  – Phó giáo sư: 08    – Tiến sỹ: 41   – Thạc sỹ: 127  -Kỹ sư, cử nhân: 278

7. Mục tiêu kiến thức, kỹ năng, trình độ ngoại ngữ đạt được

Mục tiêu kiến thức: Nắm vững kiến thức về cơ bản về công nghệ địa chính; các nguyên tắc, phương pháp, trình tự, nội dung lập, chỉnh lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất các cấp, quy hoạch đô thị và khu dân cư nông dân, quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế – xã hội, quy hoạch cảnh quan. Nắm được các nội dung QLNN về đất đai các cấp, các trình tự, thủ tục hành chính về đất đai, chính sách, pháp luật đất đai; kiến thức đầu tư, kinh doanh, môi giới bất động sản.

 Mục tiêu kỹ năng: Có khả năng đo vẽ, chỉnh lý, thành lập các loại bản đồ chuyên ngành QLĐĐ. Sử dụng các phần mềm chuyên ngành phục vụ công tác QLĐĐ. Vận dụng các văn bản pháp luật liên quan đến QLTN đất của Nhà nước để xây dựng các văn bản, chính sách phục vụ công tác QLNN về đất đai ở địa phương. Lập, chỉnh lý và quản lý hồ sơ địa chính. Có khả năng thống kê, kiểm kê đất đai các cấp. Đánh giá tiềm năng, hiện trạng sử dụng đất đai và xây dựng phương án quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế – xã hội, quy hoạch đô thị, khu dân cư. Định giá các loại đất, bất động sản. Tư vấn, môi giới về bất động sản, quản lý, điều hành các sàn giao dịch bất động sản, xây dựng chiến lược và kế hoạch đầu tư, KD bất động sản.

Trình độ ngoại ngữ: Trình độ tiếng Anh tương đương 400 điểm TOEIC.

8. Vị trí làm việc sau khi tốt nghiệp ở các trình độ theo các ngành đào tạo

Các cơ quan QLNN về đất đai từ Trung ương đến địa phương. Tham gia giảng dạy và NCKH, tư vấn, chuyển giao khoa học công nghệ tại các Trường đại học, Cao đẳng, Trung học chuyên nghiệp, các Viện Nghiên cứu, Trung tâm, Tập đoàn, Công ty liên quan đến QLĐĐ, đo đạc – bản đồ, tài nguyên và môi trường.

BỘ NÔNG NGHIỆP & PTNT

TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP

 

THÔNG BÁO CAM KẾT CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO

CỦA CƠ SỞ GIÁO DỤC ĐẠI HỌC NĂM HỌC 2010 – 2011

Ngành:  Kế toán   Mã ngành: 404

Tiếng Anh:  Accounting

 

1. Điều kiện tuyển sinh                                                                                                                 

– Thi tuyển sinh theo Quy chế của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

– Khối thi: A, D1.

2. Chương trình đào tạo mà cơ sở giáo dục thực hiện

– Tổng số tín chỉ:        129                                          – Thời gian đào tạo: 4 năm

– Kiến thức GD đại cương: 38 TC             – Kiến thức GD chuyên nghiệp: 91 TC

– Kiến thức bắt buộc: 105 TC                   – Kiến thức tự chọn: 24 TC

– Thực tập nghề nghiệp: 4 TC                  – Luận văn tốt nghiệp: 10 TC

3. Yêu cầu về thái độ người học

– Biết tư duy sáng tạo, thu thập số liệu và luôn học tập, đào tạo cập nhật, đổi mới kiến thức.

– Lập trường tư tưởng kiên định vững vàng, phẩm chất đạo đức tốt. Trung thực, kỷ luật trong công tác, có tinh thần hợp tác làm việc nhóm, có thái độ cởi mở, thân tình với đồng nghiệp.

4. Các hoạt động hỗ trợ học tập, sinh hoạt của người học ở cơ sở giáo dục

– Thư viện hiện đại đủ phòng đọc, tham khảo, tra cứu cho sinh viên.

– Ký túc xá với 5.000 chỗ ở, phòng sạch sẽ, tiện nghi đáp ứng yêu cầu học tập và sinh hoạt của sinh viên.

– Mạng nội bộ, Website kết nối Internet toàn trường và ký túc xá phục vụ học tập và tra cứu cho sinh viên.

– Khu liên hợp thể thao 10.000 m2. Sân bóng đá, bóng rổ, cầu lông, sân đa năng, câu lạc bộ sinh viên với diện tích 10.456 m2.

5. Điều kiện cơ sở vật chất của cơ sở giáo dục cam kết phục vụ người học (Phòng học, trang thiết bị, thư viện…)

– Giảng đường 86 phòng học được trang bị đủ tiện nghi.

– 01 phòng học trực tuyến đa chức năng.

– 81 phòng thí nghiệm hiện đại được trang bị đồng bộ theo yêu cầu của ngành đào tạo.

– Thư viện và thư viện điện tử 4.000 m2; 15.000 đầu sách.

6. Đội ngũ giảng viên và cán bộ quản lý, phương pháp quản lý của cơ sở giáo dục

– Giáo sư: 01  – Phó giáo sư: 08    – Tiến sỹ: 41   – Thạc sỹ: 127  -Kỹ sư, cử nhân: 278

7. Mục tiêu kiến thức, kỹ năng, trình độ ngoại ngữ đạt được

Mục tiêu kiến thức: Đào tạo cử nhân kế toán cho doanh nghiệp, đơn vị hành chính sự nghiệp, các đơn vị kinh tế – xã hội khác. Nắm được các kiến thức cơ bản để thực hiện các công việc về kế toán – tài chính trong các loại hình doanh nghiệp và các lĩnh vực khác trong nền kinh tế Quốc dân.

 Mục tiêu kỹ năng:

Tổ chức và thực hiện công tác kế toán, kiểm toán tại tại các loại hình doanh nghiệp, cơ quan Nhà nước và các tổ chức kinh tế xã hội khác. Lập kế hoạch, phân tích tình hình tài chính và thẩm định hiệu quả tài chính trong các đơn vị.

Thống kê, phân tích các hoạt động sản xuất kinh doanh và  hoạt động kinh tế. Có kỹ năng quản trị các hoạt động văn phòng.

Có khả năng nghiên cứu khoa học để giải quyết những vấn đề phát sinh trong thực tế công tác cũng như tự học, tự rèn luyện để nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ.

Trình độ ngoại ngữ: Trình độ tiếng Anh tương đương 400 điểm TOEIC.

8. Vị trí làm việc sau khi tốt nghiệp ở các trình độ theo các ngành đào tạo

Các loại hình doanh nghiệp: doanh nghiệp sản xuất kinh doanh, kinh doanh dịch vụ, ngân hàng, cơ quan tài chính, kiểm toán…Các đơn vị hành chính sự nghiệp: cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, các cơ quan đoàn thể, các tổ chức xã hội…Các cơ quan nghiên cứu, đào tạo. Làm chuyên gia, tư vấn và các công việc độc lập về kế toán, kiểm toán, tài chính.

 

 

BỘ NÔNG NGHIỆP & PTNT

TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP

 

THÔNG BÁO CAM KẾT CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO

CỦA CƠ SỞ GIÁO DỤC ĐẠI HỌC NĂM HỌC 2010 – 2011

Ngành:  Kinh tế lâm nghiệp                              Mã ngành: 402

Tiếng Anh:  Forestry Economics

 

1. Điều kiện tuyển sinh                                                                                                                 

– Thi tuyển sinh theo Quy chế của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

– Khối thi: A, D1.

2. Chương trình đào tạo mà cơ sở giáo dục thực hiện

– Tổng số tín chỉ:        134                                          – Thời gian đào tạo: 4 năm

– Kiến thức GD đại cương: 34 TC             – Kiến thức GD chuyên nghiệp:100 TC

– Kiến thức bắt buộc: 110 TC                   – Kiến thức tự chọn: 24 TC

– Thực tập nghề nghiệp: 4 TC                  – Luận văn tốt nghiệp: 10 TC

3. Yêu cầu về thái độ người học

– Biết tư duy sáng tạo, thu thập số liệu và luôn học tập, đào tạo cập nhật, đổi mới kiến thức.

– Lập trường tư tưởng kiên định vững vàng, phẩm chất đạo đức tốt. Trung thực, kỷ luật trong công tác, có tinh thần hợp tác làm việc nhóm, có thái độ cởi mở, thân tình với đồng nghiệp.

4. Các hoạt động hỗ trợ học tập, sinh hoạt của người học ở cơ sở giáo dục

– Thư viện hiện đại đủ phòng đọc, tham khảo, tra cứu cho sinh viên.

– Ký túc xá với 5.000 chỗ ở, phòng sạch sẽ, tiện nghi đáp ứng yêu cầu học tập và sinh hoạt của sinh viên.

– Mạng nội bộ, Website kết nối Internet toàn trường và ký túc xá phục vụ học tập và tra cứu cho sinh viên.

– Khu liên hợp thể thao 10.000 m2. Sân bóng đá, bóng rổ, cầu lông, sân đa năng, câu lạc bộ sinh viên với diện tích 10.456 m2.

5. Điều kiện cơ sở vật chất của cơ sở giáo dục cam kết phục vụ người học (Phòng học, trang thiết bị, thư viện…)

– Giảng đường 86 phòng học được trang bị đủ tiện nghi.

– 01 phòng học trực tuyến đa chức năng.

– 81 phòng thí nghiệm hiện đại được trang bị đồng bộ theo yêu cầu của ngành đào tạo.

– Thư viện và thư viện điện tử 4.000 m2; 15.000 đầu sách.

6. Đội ngũ giảng viên và cán bộ quản lý, phương pháp quản lý của cơ sở giáo dục

– Giáo sư: 01  – Phó giáo sư: 08    – Tiến sỹ: 41   – Thạc sỹ: 127  -Kỹ sư, cử nhân: 278

7. Mục tiêu kiến thức, kỹ năng, trình độ ngoại ngữ đạt được

Mục tiêu kiến thức: Hiểu và giải thích được cơ cấu vận hành của nền kinh tế như là một tổng thể và các bộ phận cấu thành, các can thiệp của chính phủ trong nền kinh tế thị trường. Hiểu, xác lập và giải thích được các tiêu chí, phương pháp lựa chọn kinh tế tối ưu trong sử dụng TNR cho phát triển hiệu quả và bền vững. Hiểu và giải thích được các nguyên tắc và phương pháp cơ bản của quản trị kinh doanh. Hiểu và giải thích được các nguyên lý và phương pháp cơ bản của hạch toán kế toán.

 Mục tiêu kỹ năng:

Phân tích tính đúng đắn, khả thi của các chính sách vĩ mô của chính phủ về quản lý TNR. Tham gia vào xây dựng chương trình, dự án nhỏ về quản lý, khai thác sử dụng TNR, từ xác định mục tiêu, phân tích nhu cầu và khả năng, các nhân tố ảnh hưởng, đề xuất giải pháp thực hiện. Lập được kế hoạch thực hiện các chương trình/dự án nhỏ về về quản lý, sử dụng TNR. Thực hiện được kỹ thuật giám sát, đánh giá quá trình thực thi chương trình, dự án về quản lý sử TNR. Thực hiện được các phương pháp chủ yếu để định giá một khu TNR . Thực hiện được các nghiệp vụ quản trị sản xuất, quản trị tài chính, quản trị tiêu thụ sản phẩm.

Trình độ ngoại ngữ: Trình độ tiếng Anh tương đương 475 điểm TOEFL và IELTS 4,5 điểm.

8. Vị trí làm việc sau khi tốt nghiệp ở các trình độ theo các ngành đào tạo

Các sở  nông, lâm nghiệp, địa chính, kế hoạch đầu tư ở các tỉnh, phòng kế hoạch, kinh tế các huyện. Các viện nghiên cứu kinh tế, viện nghiên cứu liên quan đến NLN & PTNT, các trường đại học, cao đẳng có chuyên ngành kinh tế nông nghiệp & PTNT. Các công ty, doanh nghiệp sản xuất, chế biến, kinh doanh xuất nhập khẩu nông lâm thủy sản. Các dự án phát triển nông nghiệp, nông thôn, các chương trình xóa đói giảm nghèo của chính phủ hoặc các tổ chức quốc tế tài trợ.

 

BỘ NÔNG NGHIỆP & PTNT

TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP

 

THÔNG BÁO CAM KẾT CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO

CỦA CƠ SỞ GIÁO DỤC ĐẠI HỌC NĂM HỌC 2010 – 2011

Ngành:  Kinh tế tài nguyên và Môi trường     Mã ngành: 405

Tiếng Anh:  Natural resource and environmental economics

 

1. Điều kiện tuyển sinh                                                                                                                 

– Thi tuyển sinh theo Quy chế của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

– Khối thi: A, D1.

2. Chương trình đào tạo mà cơ sở giáo dục thực hiện

– Tổng số tín chỉ:        135                                          – Thời gian đào tạo: 4 năm

– Kiến thức GD đại cương: 34 TC             – Kiến thức GD chuyên nghiệp: 101 TC

– Kiến thức bắt buộc: 112 TC                   – Kiến thức tự chọn: 23 TC

– Thực tập nghề nghiệp: 4 TC                  – Luận văn tốt nghiệp: 10 TC

3. Yêu cầu về thái độ người học

– Biết tư duy sáng tạo, thu thập số liệu và luôn học tập, đào tạo cập nhật, đổi mới kiến thức.

– Lập trường tư tưởng kiên định vững vàng, phẩm chất đạo đức tốt. Trung thực, kỷ luật trong công tác, có tinh thần hợp tác làm việc nhóm, có thái độ cởi mở, thân tình với đồng nghiệp.

4. Các hoạt động hỗ trợ học tập, sinh hoạt của người học ở cơ sở giáo dục

– Thư viện hiện đại đủ phòng đọc, tham khảo, tra cứu cho sinh viên.

– Ký túc xá với 5.000 chỗ ở, phòng sạch sẽ, tiện nghi đáp ứng yêu cầu học tập và sinh hoạt của sinh viên.

– Mạng nội bộ, Website kết nối Internet toàn trường và ký túc xá phục vụ học tập và tra cứu cho sinh viên.

– Khu liên hợp thể thao 10.000 m2. Sân bóng đá, bóng rổ, cầu lông, sân đa năng, câu lạc bộ sinh viên với diện tích 10.456 m2.

5. Điều kiện cơ sở vật chất của cơ sở giáo dục cam kết phục vụ người học (Phòng học, trang thiết bị, thư viện…)

– Giảng đường 86 phòng học được trang bị đủ tiện nghi.

– 01 phòng học trực tuyến đa chức năng.

– 81 phòng thí nghiệm hiện đại được trang bị đồng bộ theo yêu cầu của ngành đào tạo.

– Thư viện và thư viện điện tử 4.000 m2; 15.000 đầu sách.

6. Đội ngũ giảng viên và cán bộ quản lý, phương pháp quản lý của cơ sở giáo dục

– Giáo sư: 01  – Phó giáo sư: 08    – Tiến sỹ: 41   – Thạc sỹ: 127  -Kỹ sư, cử nhân: 278

7. Mục tiêu kiến thức, kỹ năng, trình độ ngoại ngữ đạt được

Mục tiêu kiến thức: Hiểu và giải thích được cơ cấu vận hành của nền kinh tế như là một tổng thể và các bộ phận cấu thành, các can thiệp của chính phủ trong nền kinh tế thị trường. Hiểu, xác lập và giải thích được các tiêu chí, phương pháp lựa chọn kinh tế tối ưu trong sử dụng tài nguyên môi trường cho phát triển hiệu quả và bền vững. Hiểu và giải thích được các nguyên tắc và phương pháp cơ bản của quản trị kinh doanh. Hiểu và giải thích được các nguyên lý và phương pháp cơ bản của hạch toán kế toán.

 Mục tiêu kỹ năng:

Phân tích và đưa ra được chính kiến của mình về tính đúng đắn, khả thi của các chính sách vĩ mô của chính phủ về quản lý TNMT. Tham gia vào quá trình xây dựng chương trình, dự án nhỏ về quản lý, khai thác sử dụng TNMT, từ xác định mục tiêu, phân tích nhu cầu và khả năng, các nhân tố ảnh hưởng, đề xuất giải pháp thực hiện. Lập được kế hoạch thực hiện các chương trình/dự án nhỏ về về quản lý, sử dụng TNMT. Thực hiện được các kỹ thuật giám sát, đánh giá quá trình thực thi chương trình, dự án về quản lý sử dụng TNMT. Thực hiện được các phương pháp chủ yếu để  định giá một khu tài nguyên cụ thể. Thực hiện được các nghiệp vụ quản trị sản xuất, quản trị tài chính, quản trị tiêu thụ sản phẩm.

Trình độ ngoại ngữ: Trình độ tiếng Anh tương đương 475 điểm TOEFL và IELTS 4,5 điểm.

8. Vị trí làm việc sau khi tốt nghiệp ở các trình độ theo các ngành đào tạo

Các cơ quản quản lý nhà nước về kinh tế, kinh tế lâm nghiệp và tài nguyên và môi trường.  Các cơ sở đào tạo, nghiên cứu khoa học về lĩnh vực kinh tế, tài nguyên và môi trường. Các doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế. Các cơ quan và tổ chức khác.