STT
|
Tên chương trình, dự án
|
Thời gian
|
Cơ quan tài trợ
|
1
|
Dự án “Phát triển chương trình đào tạo Thạc sỹ về lĩnh vực Hóa học (Future ORiented chEmiSTry – FOREST)” thuộc chương trình Nâng cao năng lực giáo dục đại học Erasmus+
|
2021-2024
|
Chương trình ERASMUS+ của Cộng đồng Châu Âu
|
2
|
Dự án ERASMUS “Mạng lưới giáo dục Đại học Việt Nam – Châu Âu về Lâm nghiệp Bền vững và Kinh tế sinh học”
|
2017-2021
|
Chương trình ERASMUS+ của Cộng đồng Châu Âu
|
3
|
Chương trình hỗ trợ nghiên cứu khoa học cho giảng viên (cho 7 giảng viên của VNUF)
|
2017-2020
|
CIM-GIZ
|
4
|
Đề tài nghiên cứu phát triển cây Sở tại các nước lưu vực sông Meekong
|
2019
|
Rufford Foundation
|
5
|
Nghiên cứu ảnh hưởng của người dân địa phương đến Đa dạng sinh học tại Quảng Nam và Thừa Thiên Huế
|
2017-2018
|
USAID
|
6
|
Chương trình trao đổi GO INTERNATIONAL PLUS 2019 trong khuôn khổ dự án “Erasmus+ Key Action 107 (Mobility with Partner Countries)”
|
2016-2020
|
Chương trình ERASMUS+ của Cộng đồng Châu Âu
|
7
|
Phát triển chương trình giảng dạy về biến đổi khí hậu cho các ngành đào tạo bậc đại học và sau đại học
|
2016- 2017
|
USAID
|
8
|
Lồng ghép kiến thức REDD+ vào chương trình đào tạo thạc sỹ tại trường Đại học Lâm nghiệp
|
2016- 2017
|
UNEP
|
9
|
Phát triển chương trình thạc sỹ lâm nghiệp quốc tế cho các nước tiểu vùng sông Mekong
|
2015- 2018
|
DAAD
|
10
|
Kế hoạch hành động REDD+ cấp tỉnh tại tỉnh Quảng Bình
|
2015- 2016
|
SNV
|
11
|
Thành lập trung tâm đào tạo về bảo tồn thiên nhiên cho học sinh và sinh viên dân tộc tại trường Đại học Lâm nghiệp
|
2014- 2017
|
KNCF
|
12
|
Hiện trạng về danh sách các loài cây đỏ các biện pháp trong bảo tồn thiên nhiên Tà Xùa Tây Bắc Việt Nam
|
2014- 2015
|
Rufford Foundation
|
13
|
Nghiên cứu ứng dụng công nghệ sản xuất trầm hương theo hướng bền vững ở Việt Nam (đề tài nghị định thư)
|
2016
|
Công ty lâm nghiệp Sumitomo Nhật Bản
|
14
|
Phát triển chương trình đào tạo ngành lâm nghiệp bằng tiếng Anh
|
2016
|
Rufford Foundation
|
15
|
Bảo tồn và sử dụng bền vững đa dạng sinh học và các dịch vụ hệ sinh thái trong rừng ở Việt Nam
|
2016
|
Bộ Tài nguyên Môi trường Nhật Bản
|
16
|
Dãy núi Trường Sơn: Một hàng rào tiến hóa của loài bò sát? Nghiên cứu tại rừng núi đá vôi tại Khu bảo tồn đa dạng sinh học quốc gia Hin Nam No, Lào
|
2015
|
Tổ chức nghiên cứu nông nghiệp quốc tế Úc
|
17
|
Cấu trúc và phục hồi rừng thứ sinh để cung cấp đa dạng sinh học và gỗ ở Tây Nguyên, Việt Nam
|
2015
|
JICA
|
18
|
Xây dựng kế hoạch hành động REDD+ cấp tỉnh tại tỉnh Hà Tĩnh
|
2015
|
Quỹ khoa học Đức (DFG)
|
19
|
Khám phá đa dạng sinh học loài bò sát vùng núi đá vôi tại Khu bảo tồn đa dạng sinh học quốc gia Hin Nam No, Lào
|
2014
|
ASIA-link của Liên minh Châu Âu
|
20
|
Tính toán lượng Cacbon dựa vào cộng đồng
|
2014
|
JICA
|
21
|
Mô hình học qua thực hành về tính toán trữ lượng cacbon của rừng cộng đồng tại Việt Nam được tài trợ vởi mạng lưới nghiên cứu thay đổi toàn cầu khu vực châu Á – TBD 2014
|
2014
|
ITTO
|
22
|
Bảo tồn đa dạng sinh học khu vực Pa Phanh, Thanh Hóa
|
2014- 2015
|
Rufford Foundation
|
23
|
Các hoạt động thể hiện REDD+ cho cơ chế tín dụng chung/ cơ chế bù đắp tín dụng song phương (JCM/BOCM) hợp tác với dự án Quản lý rừng bền vững tại vùng đầu nguồn Tây Bắc (SUSFORM – NOW)
|
2013- 2015
|
FAO
|
24
|
Bảo tồn thực vật quý hiếm khu vực cao nguyên đá Đồng Văn – Hà Giang
|
2013- 2014
|
Rufford Foundation
|
25
|
Hiện trạng và bảo tồn chim công (Pavo muticus) tại Vườn Quốc gia Bù Gia Mập, Việt Nam
|
2013
|
MARD, MBFPs, JIFPRO
|
26
|
Bảo tồn du sam đá vôi tại Việt Nam
|
2012
|
Viện nghiên cứu Lâm nghiệp Quảng Tây
|
27
|
Bảo tồn cây hạt trần tại vườn quốc gia Hoàng Liên Sơn
|
2012
|
Bộ KHCN và Đối tác: Viện nghiên cứu Julich – CHLB Đức
|
28
|
Nghiên cứu thiết lập các phương trình hồi quy
|
2012
|
Hợp tác với Đại học Oregon- Hoa Kỳ
|
29
|
Nghiên cứu về trữ lượng cacbon của rừng tràm palustrine vùng đất ngập nước đồng bằng sông Cửu Long của Việt Nam
|
2012
|
GIZ
|
30
|
Nghiên cứu khả thi về cơ chế bù đắp tín dụng song phương cho REDD+ thông qua kế hoạch quản lý rừng và phát điện sử dụng sinh khối từ phế thải công nghiệp chế biến gỗ, địa điểm tại Điện Biên
|
2012
|
Rufford Foundation
|
31
|
Tính toán lượng Cacbon có sự tham gia của cộng đồng
|
2012- 2013
|
IGES
|
32
|
Dự án tăng cường sản xuất ván mỏng từ gỗ keo và bach đàn ở Việt Nam và Australia
|
2011- 2015
|
IGES
|
33
|
Chương trình tiên tiến ngành quản lý tài nguyên thiên nhiên
|
2011
|
Colorado University
|
34
|
Tăng cường năng lực lập kế hoạch và thực thi trồng rừng ở Việt Nam
|
2010-2012
|
Rufford Foundation
|
35
|
Nghiên cứu quy trình xử lý nhiệt độ cao bằng hơi nước và bằng không khí nóng cho một số loài tre Việt Nam
|
2010- 2012
|
Rufford Foundation
|
36
|
Phát triển có sự tham gia về chương trình giảng dạy sử dụng bền vững lâm sản ngoài gỗ (NTFP) ở Đông Dương
|
2007-2010
|
Rufford Foundation
|
37
|
Tăng cường năng lực xúc tiến trồng rừng mới và tái trồng rừng theo cơ chế phát triển sạch (AR-CDM) tại Việt Nam
|
2006-2009
|
FAO
|
38
|
Dự án Áp dụng và Trình diễn Công nghệ sản xuất song mây nhằm phát triển bền vững song mây ở các nước thành viên ASEAN
|
2004-2007
|
IFS
|
39
|
Thiết lập một mô hình rừng cộng đồng của hội phụ nữ xã Mông Hóa, huyện Kỳ Sơn, tỉnh Hòa Bình
|
2004-2006
|
Bộ Môi trường Nhật Bản và trung tâm môi trường toàn cầu
|
40
|
Tăng cường năng lực đào tạo thực hành ngành chế biến lâm sản, trường Đại học Lâm nghiệp
|
2003
|
World Bank
|