1. Các ngành đào tạo
TT | Ngành | Mã số |
1 | Lâm sinh | 9620205 |
2 | Điều tra và quy hoạch rừng | 9620208 |
3 | Kỹ thuật cơ khí | 9520103 |
4 | Kỹ thuật chế biến lâm sản | 9549001 |
5 | Quản lý tài nguyên rừng | 9620211 |
6 | Kinh tế nông nghiệp | 9620115 |
2. Phương Thức tuyển sinh
Phương thức tuyển sinh: Xét tuyển
3. Thời gian và hình thức đào tạo
– Thời gian đào tạo trình độ tiến sĩ tại Trường Đại học Lâm nghiệp là từ 03 đến 04 năm.
– Nghiên cứu sinh được phép hoàn thành chương trình đào tạo sớm hơn so với kế hoạch học tập, nghiên cứu toàn khoá không quá 01 năm (12 tháng), hoặc chậm hơn so với kế hoạch học tập, nghiên cứu toàn khoá nhưng tổng thời gian đào tạo không vượt quá 06 năm (72 tháng) tính từ ngày quyết định công nhận nghiên cứu sinh có hiệu lực đến thời điểm hoàn thành các thủ tục trình luận án cho Trường Đại học Lâm nghiệp, trước khi thực hiện quy trình phản biện độc lập và thành lập Hội đồng đánh giá luận án cấp Trường.
– Hình thức đào tạo: Chính quy.
4. Thời gian tổ chức tuyển sinh
– Thời gian nhận hồ sơ: Liên tục trong năm
– Thời gian tổ chức tuyển sinh dự kiến 3 lần/năm (Theo Thông báo tuyển sinh):
+ Xét tuyển đợt 1: Tháng 4
+ Xét tuyển đợt 2: Tháng 8
+ Xét tuyển đợt 3: Tháng 12
5. Đối tượng và điều kiện dự tuyển
5.1. Yêu cầu chung đối với người dự tuyển:
a) Đã tốt nghiệp thạc sĩ hoặc tốt nghiệp đại học hạng giỏi trở lên ngành phù hợp, hoặc tốt nghiệp trình độ tương đương bậc 7 theo Khung trình độ quốc gia Việt Nam ở một số ngành đào tạo chuyên sâu đặc thù phù hợp với ngành đào tạo tiến sĩ;
b) Đáp ứng yêu cầu đầu vào theo chuẩn chương trình đào tạo do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành và của chương trình đào tạo tiến sĩ đăng ký dự tuyển;
c) Có kinh nghiệm nghiên cứu thể hiện qua luận văn thạc sĩ của chương trình đào tạo định hướng nghiên cứu; hoặc bài báo, báo cáo khoa học đã công bố; hoặc có thời gian công tác từ 02 năm (24 tháng) trở lên là giảng viên, nghiên cứu viên của các cơ sở đào tạo, tổ chức khoa học và công nghệ;
d) Có dự thảo đề cương nghiên cứu và dự kiến kế hoạch học tập, nghiên cứu toàn khóa.
5.2. Người dự tuyển là công dân Việt Nam phải đạt yêu cầu về năng lực ngoại ngữ được minh chứng bằng một trong những văn bằng, chứng chỉ sau:
a) Bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên do một cơ sở đào tạo nước ngoài, phân hiệu của cơ sở đào tạo nước ngoài ở Việt Nam hoặc cơ sở đào tạo của Việt Nam cấp cho người học toàn thời gian bằng tiếng nước ngoài;
b) Bằng tốt nghiệp trình độ đại học ngành ngôn ngữ tiếng nước ngoài do các cơ sở đào tạo của Việt Nam cấp;
c) Có một trong các chứng chỉ ngoại ngữ còn hiệu lực tính đến ngày đăng ký dự tuyển hoặc các chứng chỉ ngoại ngữ khác tương đương trình độ bậc 4 (theo khung năng ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam) do Bộ Giáo dục Giáo dục Đào tạo công bố.
5.3. Người dự tuyển là công dân nước ngoài nếu đăng ký theo học chương trình đào tạo trình độ tiến sĩ bằng tiếng Việt phải có chứng chỉ tiếng Việt tối thiểu từ bậc 4 trở lên theo Khung năng lực tiếng Việt dùng cho người nước ngoài và phải đáp ứng yêu cầu về ngoại ngữ thứ hai do cơ sở đào tạo quyết định, trừ trường hợp là người bản ngữ của ngôn ngữ được sử dụng trong chương trình đào tạo trình độ tiến sĩ.
6. Hồ sơ dự tuyển
a) Đơn đăng ký xét tuyển;
b) Bản sao (công chứng) gồm: Bằng tốt nghiệp đại học, bảng điểm đại học, bằng thạc sĩ và bảng điểm thạc sĩ;
c) Bản sao (có công chứng) văn bằng, chứng chỉ ngoại ngữ;
d) Dự thảo đề cương nghiên cứu;
e) Dự kiến kế hoạch học tập, nghiên cứu toàn khóa;
f) Đề xuất người hướng dẫn (nếu có), kèm theo Bảng kê tiêu chuẩn hướng dẫn và lý lịch khoa học của người được đề xuất;
g) Minh chứng kinh nghiệm nghiên cứu;
h) Bản sao căn cước công dân;
j) Sơ yếu lý lịch;
k) Lý lịch khoa học;
l) Công văn cử đi xét tuyển của cơ quan quản lý trực tiếp theo quy định hiện hành về đào tạo và bồi dưỡng công chức, viên chức (nếu người dự tuyển là công chức, viên chức); Giấy giới thiệu của nhà khoa học (nếu có);
m) Giấy công nhận văn bằng nước ngoài của Cục Quản lý lý chất lượng, Bộ Giáo dục và Đào tạo (Đối với văn bằng do nước ngoài cấp);
n) Ảnh mầu nền trắng cỡ 2×3 của người dự tuyển (4 ảnh, ghi rõ họ tên và ngày sinh của người dự tuyển trên phong bì đựng ảnh);
o) Bản cam kết thực hiện các nghĩa vụ tài chính của thí sinh trong quá trình học tập tại Trường Đại học Lâm nghiệp;
p) Giấy khám sức khỏe.
Ghi chú:
– Số lượng hồ sơ 02; Phô tô kèm theo 05 bộ minh chứng kinh nghiệm nghiên cứu; 05 bộ dự thảo đề cương.
– Mẫu hồ sơ truy cập vào trang chủ của Nhà trường : https://sdh.vnuf.edu.vn/mau-van-ban hoặc quét mã QR:

7. Học vì và học bổng
7.1. Học phí:
Theo quy định của Nhà nước và của Trường Đại học Lâm nghiệp.
7.2. Học bổng:
Mức học bổng và thời gian hưởng học bổng:
– Đối với viên chức, người lao động của Trường Đại học Lâm nghiệp: Mức học bổng bằng 50% học phí phải nộp của 03 năm đầu;
– Đối với cựu sinh viên Trường Đại học Lâm nghiệp tốt nghiệp loại giỏi trở lên trong vòng 24 tháng trúng tuyển nhập học: Mức học bổng bằng 50% học phí phải nộp của 04 năm đầu;
– Các trường hợp khác: Mức học bổng bằng 30% học phí phải nộp của 03 năm đầu.