Ngành Quản lý tài nguyên và Môi trường
25 tháng 7, 20161. Ngành đào tạo
Tiếng Việt: Quản lý tài nguyên và Môi trường.
Tiếng Anh: Management of Natural Resources and Environment.
2. Mã ngành : 7850101.
3. Thời gian đào tạo : 04 năm.
4. Khối lượng kiến thức toàn khóa: 136 tín chỉ.
TT | Tên học phần | Số TC | HP tiên quyết | TT | Tên học phần | Số TC | HP tiên quyết |
I | Kiến thức GDĐC | 43 |
| 36 | Thổ nhưỡng | 3 |
|
I.1 | Kiến thức bắt buộc | 41 |
| II.1.2 | Các học phần tự chọn | 4/18 |
|
1 | Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác Lê Nin | 5 |
| 37 | Sản xuất sạch | 2 |
|
2 | Đường lối cách mạng của Đảng CSVN | 3 | 1 | 38 | Phân tích không gian trong QLTNMT | 2 |
|
3 | Tư tưởng HCM | 2 | 1 | 39 | Tài nguyên năng lượng và khoáng sản | 2 |
|
4-7 | Giáo dục thể chất | QD |
| 40 | Quản lý tổng hợp vùng bờ | 2 |
|
8-9 | GD quốc phòng | QD |
| 41 | Quản lý tài nguyên nước | 2 |
|
10 | Tiếng Anh 1 | 4 |
| 42 | Tiếp cận hệ thống trong QLMT | 2 |
|
11 | Tiếng Anh 2 | 3 | 10 | 43 | Quản lý lửa rừng | 2 |
|
12 | Tiếng Anh 3 | 3 | 11 | 44 | Vi sinh vật môi trường | 2 |
|
| Tiếng Anh 4 | 2 | 12 | 45 | Seminar | 2 |
|
13 | Vật lý đại cương | 2 |
| II.2 | Kiến thức ngành | 36 |
|
14 | Tin học đại cương | 2 |
| II.2.1 | Các học phần bắt buộc | 30 |
|
15 | Hóa đại cương | 3 |
| 46 | Mô hình hóa môi trường | 2 | 28, 33, 34 |
16 | Hóa phân tích | 2 | 15 | 47 | Dịch vụ hệ sinh thái | 2 |
|
17 | Sinh học | 2 |
| 48 | Quản lý chất thải | 2 |
|
18 | Toán cao cấp B | 3 |
| 49 | Biến đổi khí hậu và chính sách toàn cầu | 2 |
|
19 | Xác suất thống kê | 3 | 18 | 50 | Quản lý sử dụng đất | 2 | 36 |
20 | Pháp luật đại cương | 2 |
| 51 | Qui hoạch môi trường | 2 |
|
I.2 | Kiến thức chọn | 2/8 |
| 52 | Đánh giá tác động môi trường | 2 |
|
21 | Hóa môi trường | 2 |
| 53 | Kỹ thuật sinh học QLMT | 2 |
|
22 | Các phương pháp xử lý số liệu môi trường | 2 |
| 54 | Công nghệ quản lý môi trường | 2 |
|
23 | Đạo đức môi trường | 2 |
| 55 | Kiểm soát tai biến và rủi ro môi trường | 2 |
|
II | Kiến thức GDCN | 75 |
| 56 | Thực vật rừng | 3 |
|
II.1 | Kiến thức cơ sở ngành | 39 |
| 57 | Động vật rừng | 3 |
|
II.1.1 | Các học phần bắt buộc | 35 |
| 58 | Bệnh cây rừng | 2 |
|
24 | Trắc địa và bản đồ | 3 |
| 59 | Côn trùng rừng | 2 |
|
25 | GIS và viễn thám | 3 | 24 | 60 | Quản lý lưu vực | 2 | 29, 31 |
26 | Khoa học môi trường và tài nguyên thiên nhiên | 3 |
| II.2.2 | Các học phần tự chọn | 4/18 |
|
27 | Kinh tế tài nguyên và môi trường | 3 | 27 | 61 | Quản lý hệ sinh thái tổng hợp | 2 |
|
28 | Thống kê môi trường | 2 |
| 62 | Chỉ thị sinh học môi trường | 2 |
|
29 | Khí tượng thủy văn | 2 |
| 63 | Ứng dụng công nghệ sinh học | 2 |
|
30 | Tiếng Anh chuyên ngành | 2 | 9, 10, 11 | 64 | QH sinh thái cảnh quan | 2 |
|
31 | Sử dụng đất và chất lượng nước | 3 |
| 65 | Luật và chính sách môi trường | 2 |
|
32 | Sinh thái môi trường | 2 |
| 66 | Chi trả dịch vụ môi trường rừng | 2 |
|
33 | Quan trắc và phân tích môi trường | 4 |
| 67 | Kiểm toán môi trường | 2 |
|
34 | Công nghệ môi trường | 3 |
| 68 | Seminar | 2 |
|
35 | Quản lý môi trường | 2 | 34 |
|
|
|
|
Thực tập nghề nghiệp:
TT | Tên đợt thực tập | Số TC | Kỳ dự kiến |
1 | Thực tập nghề nghiệp I | 4 | Kỳ 6 |
2 | Thực tập nghề nghiệp II | 4 | Kỳ 7 |
5. Loại hình đào tạo : Chính qui tập trung.
6. Mục tiêu đào tạo : Đào tạo cử nhân Quản lý tài nguyên và Môi trường.
6.1. Về kiến thức
Sinh viên theo học ngành Quản lý tài nguyên và Môi trường, sau khi tốt nghiệp sẽ có:
- Kiến thức cơ bản về sinh học, khoa học tự nhiên và xã hội để giải quyết các vấn đề chung trong quản lý tài nguyên và môi trường.
- Kiến thức chuyên sâu về lĩnh vực quản lý tài nguyên thiên nhiên, đa dạng sinh học, quản lý lưu vực và quản lý xử lý ô nhiễm môi trường.
- Kiến thức về thiết kế, đánh giá các thành phần môi trường, các hệ thống hoặc các quá trình liên quan đến tài nguyên sinh vật và khoa học môi trường.
- Thu thập, phân tích và biên dịch các dữ liệu về tài nguyên và môi trường.
- Đạt trình độ C Anh văn hoặc chứng chỉ tương đương; có kiến thức về tin học ứng dụng trong xử lý số liệu tài nguyên và môi trường, xử lý văn bản, trình diễn kết quả học tập và nghiên cứu khoa học.
6.2. Về kỹ năng
Sinh viên theo học ngành Quản lý tài nguyên và Môi trường, sau khi tốt nghiệp sẽ có các kỹ năng sau:
- Kỹ năng nghiên cứu, học tập nâng cao, nắm bắt các vấn đề quản lý tài nguyên và môi trường.
- Kỹ năng giao tiếp và làm việc theo nhóm trong thiết kế, đánh giá các thành phần môi trường, các hệ thống có liên quan đến tài nguyên sinh vật và tài nguyên có khả năng tự tái tạo.
- Kỹ năng giải quyết các vấn đề chuyên môn và xã hội liên quan đến tương tác giữa các hệ thống sinh học và tác động của con người.
- Có khả năng thiết kế các công trình bảo vệ môi trường và sinh thái cảnh quan, mô hình xử lý ô nhiễm môi trường. Có khả năng làm việc độc lập và hợp tác theo nhóm. Có khả năng sử dụng thành thạo các phần mềm ứng dụng phổ biến trong quản lý tài nguyên và môi trường.
7. Vị trí làm việc của cử nhân sau khi tốt nghiệp
Sinh viên sau khi tốt nghiệp ngành Quản lý tài nguyên và Môi trường có thể làm việc tại:
- Công tác tại các viện, các cơ quan quản lý kinh tế và khoa học từ cấp Trung ương đến các cơ quan quản lý chuyên ngành về tài nguyên, sở tài nguyên và môi trường cấp tỉnh thành, phòng tài nguyên và môi trường cấp huyện, giảng dạy tại các trường đại học và cao đẳng.
- Các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực quản lý tài nguyên và môi trường.
- Các tổ chức phi chính phủ, dự án nước ngoài như WWF, ENV, Birdlife, IUCN, SNV, FFI,…
Tin nổi bật
Thứ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Hà Công Tuấn thăm và làm...
13 tháng 2, 2019
Làm việc với chuyên gia Trường Đại học Northern Arizona, Hoa Kỳ
11 tháng 2, 2019
Tạp chí Khoa học Công nghệ Lâm nghiệp chào Xuân Kỷ Hợi 2019
31 tháng 1, 2019
Làm việc với chuyên gia Trường Đại học Washington, Hoa Kỳ
30 tháng 1, 2019
Thủ tướng Nguyễn Xuân Phúc gặp mặt các trí thức, nhà khoa học
30 tháng 1, 2019
Lễ bảo vệ Luận án Tiến sĩ cấp Trường của Nghiên cứu sinh Đỗ Quý Mạnh
28 tháng 1, 2019